K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 2 2017

Đáp án C

1 mol X + 2 mol H2O → 2 mol Y + 1 mol Z chứng tỏ X là tripepit chứa 2 Y và 1 Z.

Đốt cháy Z : nO2 = 0,375 mol, nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,35 mol, nN2 = PV RT = 1 . 1 , 23 0 , 082 . 300  =  0,05 mol

Bảo toàn khối lượng → m2 = 13,2 + 6,3 + 0,05. 28 - 0,375. 32 = 8,9 gam → loại C

Luôn có nC (Z) = nCO2 = 0,3 mol, nH (Z) = 2nH2O = 0,7 mol, nN(Z) = 2nN2 = 0, 1 mol

→ nO (Z) = 8 , 9 - 0 , 3 . 12 - 0 , 7 - 0 , 1 . 14 16  = 0,2 mol

→ C : H : N : O = 0,3 : 0,7 : 0,1 : 0,2 = 3: 7 : 1:2 → công thức của Z là C3H7NO2

Vậy nY= nH2O = 2nZ = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân → m1 = 20,3 + 0,2. 18 - 8,9 = 15 gam

→ MY = 15 : 0,2 = 75 → Y có cấu tạo H2N-CH2-COOH.

Vậy Y : H2N-CH2-COOH (15 gam) và Z : CH3-CH(NH2)-COOH ( 8,9 gam).

Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ A bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai amino axit thiên nhiên X và Y với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol A + 2 mol H 2 O → 2 mol X + 1 mol Y. Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam A, thu được m 1 gam X và m 2  gam Y. Đốt cháy hoàn toàn  m 2 gam Y cần 8,4 lít O 2 (đktc), thu được 13,2...
Đọc tiếp

Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ A bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai amino axit thiên nhiên X và Y với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol A + 2 mol H 2 O → 2 mol X + 1 mol Y. Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam A, thu được m 1 gam X và m 2  gam Y. Đốt cháy hoàn toàn  m 2 gam Y cần 8,4 lít O 2 (đktc), thu được 13,2 gam C O 2 , 6,3 gam H 2 O và 1,23 lít N 2 ở 27 o C , 1 atm. Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định X, Y và giá trị  m 1 , m 2 ?

A. X :   N H 2 C H 2 C H 2 C O O H   ( 15   g a m ) ;   Y :   C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H   ( 8 , 9   g a m )

B.  X :   N H 2 C H 2 C O O H   ( 15   g a m ) ;   Y :     C H 2 ( N H 2 ) - C H 2 - C O O H   ( 8 , 95   g a m ) .

C.  X :   N H 2 C H 2 C O O H   ( 15   g a m ) ;   Y :   C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H   ( 8 , 9   g a m ) .

D.  X :   N H 2 C H 2 C O O H   ( 15 , 5   g a m ) ;   Y :   C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H   ( 8 , 9   g a m ) .

1
4 tháng 10 2019

10 tháng 3 2019

Chọn C.

Công thức cấu tạo của X là HO-C2H4-COO-C2H4-COOH

(1) HO-C2H4-COO-C2H4-COOH → CH2=CH-COO-CH(CH3)-COOH (Y) + H2O                                           

(2) HO-C2H4-COO-C2H4-COOH + 2NaOH → 2HO-C2H4-COONa (Z) + H2O

(3) CH2=CH-COO-C2H4-COOH + 2NaOH → CH2=CH-COONa (T) + HO-C2H4-COONa (Z) + H2O                           

(4) 2HO-C2H4-COONa (Z) + H2SO4 → 2HO-C2H4-COOH (Z) + Na2SO4

(5) CH2=CH-COONa (T) + NaOH  → CaO , t o  Na2CO3 + CH2=CH2 (Q)

B. Sai, Y có 1 nhóm CH3 trong phân tử.

C. Sai, Q là anken (không no).                      

D. Sai, Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thu được CH3-CH2-COONa

Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không có nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol, trong điều kiện xúc tác và nhiệt độ thích hợp):     (1) X → Y + H2O                                      (2) X + 2NaOH → 2Z + H2O    (3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O                  (4) 2Z + H2SO4 →...
Đọc tiếp

Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không có nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol, trong điều kiện xúc tác và nhiệt độ thích hợp):

    (1) X → Y + H2O                                      (2) X + 2NaOH → 2Z + H2O

    (3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O                  (4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4

    (5) T + NaOH → C a O ,   t o  Na2CO3  + Q

Biết X, Y, Z, T, P, Q đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. P có 6 nguyên tử H trong phân tử

B. Y có 2 nhóm CH3 trong phân tử.

C. Q là hợp chất hữu cơ no

D. Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thu được Z.

1
28 tháng 11 2017

Chọn A.

Công thức cấu tạo của X là HO-C2H4-COO-C2H4-COOH

(1) HO-C2H4-COO-C2H4-COOH → CH2=CH-COO-CH(CH3)-COOH (Y) + H2O                                           

(2) HO-C2H4-COO-C2H4-COOH + 2NaOH → 2HO-C2H4-COONa (Z) + H2O

(3) CH2=CH-COO-C2H4-COOH + 2NaOH → CH2=CH-COONa (T) + HO-C2H4-COONa (Z) + H2O                           

(4) 2HO-C2H4-COONa (Z) + H2SO4 → 2HO-C2H4-COOH (Z) + Na2SO4

(5) CH2=CH-COONa (T) + NaOH  → C a O ,   t o  Na2CO3 + CH2=CH2 (Q)

B. Sai, Y có 1 nhóm CH3 trong phân tử.

C. Sai, Q là anken (không no).                      

D. Sai, Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thu được CH3-CH2-COONa.

14 tháng 6 2017

Chọn B

26 tháng 11 2019

19 tháng 10 2017

Chọn B.

16 tháng 12 2018

17 tháng 10 2019

Đáp án A

1 tháng 10 2017

Đáp án D

Y+O2:Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

 

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có:

Þ Công thức đơn giản nhất hay công thức phân tử của Y là C6H6O5

 

Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2

Þ CTCT của Y là 

A đúng, CTCT của X

Tổng số nguyên tử H của X và Y = 2+6=8

B đúng.

C đúng.

D sai. X không có đồng phân hình học.