Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của x là
A. 0,35
B. 0,32
C. 0,30
D. 0,36
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Nhìn vào đồ thì, phải mất 1 khoảng mol NaOH mới bắt đầu xuất hiện kết tủa chứng tỏ X có H2SO4 dư, và lượng mol đó tác dụng với axit.
X gồm: Al2(SO4)3 và H2SO4 dư.
Ta có: n A l = 0,18. BTNT (Al): n A l 3 + t r o n g X = 0,18; gọi n H + d ư = y
Tại thời điểm n N a O H = 0,28 → 0,28 = y +3a
Tại thời điểm n N a O H = 0,76 → 0,76 = y + 3a. 3 + (0,18 – 3a). 4
→ y = 0,16 và a = 0,04 → n H 2 S O 4 d ư = 0,08 → x = 0,08 + 3 n A l 2 ( S O 4 ) 3 = 0,08 + 3. 0,09 = 0,35
Đáp án A
Nhìn vào đồ thì, phải mất 1 khoảng mol NaOH mới bắt đầu xuất hiện kết tủa chứng tỏ X có H2SO4 dư, và lượng mol đó tác dụng với axit.
X gồm: Al2(SO4)3 và H2SO4 dư.
Ta có: n(Al) = 0,18. BTNT (Al): n(Al3+ trong X) = 0,18; gọi n(H+) dư = y
Tại thời điểm n(NaOH) = 0,28 → 0,28 = y +3a
Tại thời điểm n(NaOH) = 0,76 → 0,76 = y + 3a. 3 + (0,18 – 3a). 4
→ y = 0,16 và a = 0,04 → n(H2SO4) dư = 0,08 → x = 0,08 + 3 n(Al2(SO4)3) = 0,08 + 3. 0,09 = 0,35
Chọn A
Nhìn vào đồ thì, phải mất 1 khoảng mol NaOH mới bắt đầu xuất hiện kết tủa chứng tỏ X có H2SO4 dư, và lượng mol đó tác dụng với axit.
X gồm: Al2(SO4)3 và H2SO4 dư.
Ta có: n(Al) = 0,18. BTNT (Al): n(Al3+ trong X) = 0,18; gọi n(H+) dư = y
Tại thời điểm n(NaOH) = 0,28 → 0,28 = y +3a
Tại thời điểm n(NaOH) = 0,76 → 0,76 = y + 3a. 3 + (0,18 – 3a). 4
→ y = 0,16 và a = 0,04 → n(H2SO4) dư = 0,08 → x = 0,08 + 3 n(Al2(SO4)3) = 0,08 + 3. 0,09 = 0,35
Đáp án A
Nhìn vào đồ thì, phải mất 1 khoảng mol NaOH mới bắt đầu xuất hiện kết tủa chứng tỏ X có H2SO4 dư, và lượng mol đó tác dụng với axit.
X gồm: Al2(SO4)3 và H2SO4 dư.
Ta có: n(Al) = 0,18. BTNT (Al): n(Al3+ trong X) = 0,18; gọi n(H+) dư = y
Tại thời điểm n(NaOH) = 0,28 → 0,28 = y +3a
Tại thời điểm n(NaOH) = 0,76 → 0,76 = y + 3a. 3 + (0,18 – 3a). 4
→ y = 0,16 và a = 0,04 → n(H2SO4) dư = 0,08 → x = 0,08 + 3 n(Al2(SO4)3) = 0,08 + 3. 0,09 = 0,35
Chọn đáp án C
Khi nNaOH = 1,14 mol, kết tủa Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết.
n M g = n M g ( O H ) 2 = 0 , 12 n N a O H = 2 n H 2 S O 4 + n A l ( O H ) 3 = 1 , 14 m o l ⇒ n A l = n A l ( O H ) 3 = 1 , 14 - 2 . 0 , 48 = 0 , 18 m o l ⇒ a = n M g + 3 2 n A l = 0 , 39
Chọn đáp án C
Từ số mol kết tủa 2y + a = 0,25
Từ số mol Ba(OH)2
Đáp án A
Nhìn vào đồ thì, phải mất 1 khoảng mol NaOH mới bắt đầu xuất hiện kết tủa chứng tỏ X có H2SO4 dư, và lượng mol đó tác dụng với axit.
X gồm: Al2(SO4)3 và H2SO4 dư.
Ta có: n(Al) = 0,18. BTNT (Al):
n(Al3+ trong X) = 0,18; gọi n(H+) dư = y
Tại thời điểm n(NaOH) = 0,28
→ 0,28 = y +3a
Tại thời điểm n(NaOH) = 0,76
→ 0,76 = y + 3a. 3 + (0,18 – 3a). 4
→ y = 0,16 và a = 0,04 → n(H2SO4) dư = 0,08
→ x = 0,08 + 3 n(Al2(SO4)3) = 0,08 + 3. 0,09 = 0,35