K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 10 2017

Đáp án A

Na2CO3, Na2S, Na2SO3.                    B. Na2CO3, Na2S

14 tháng 4 2017

Đáp án A

Cho dd H2SO4 loãng lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd:

   + Lọ nào có khí không màu không mùi là Na2CO3

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

   + Lọ nào có khí mùi trứng thối là Na2S.

Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S ↑(mùi thối)

   + Lọ nào có khí không màu mùi xốc là Na2SO3

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑ (mùi hắc)

   + 2 lọ còn lại không hiện tượng

⇒ Nhận biết được 3 dd là Na2CO3, Na2S, Na2SO3

23 tháng 1 2022

đây là kiến thức lớp 6 sao , đây là mô sinh mà tôi thường hay lấy con 10 sao , sao lớp 6 lại kinh khủng thế được và đây có phải là mô sinh ko

Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd:

   + Lọ nào có khí không màu không mùi là Na2CO3

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑

   + Lọ nào có khí mùi trứng thối là Na2S.

Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S ↑(mùi thối)

   + Lọ nào có khí không màu mùi xốc là Na2SO3

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑ (mùi hắc)

   + 2 lọ còn lại không hiện tượng

⇒ Nhận biết được 3 dung dịch là Na2CO3, Na2S, Na2SO3

12 tháng 7 2019

Đáp án D

5 dung dịch

4 tháng 1 2018

- Dùng quỳ tím nhận biết được HCl,  H 2 SO 4  (nhóm I) và NaCl,  Na 2 SO 4  (nhóm II).

- Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl 2 ,   Ba NO 3 2  hoặc bằng  Ba OH 2

- Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên.

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.a) Na2CO3, HCl, BaCl2b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2,...
Đọc tiếp

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.
Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

Bài 17: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.

Bài 18: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.

Bài 19. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:

a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.

b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Bài 20. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.

Từ bài 16 các bạn tham khảo để làm sau.

 

0
4 tháng 4 2017

- Lấy một phần mỗi dung dịch vào từng ống nghiệm, rồi nhỏ dung dịch HCl vào. Ở ống nghiệm có khí thoát ra là ống đựng dung dịch N a 2 C O 3 .

- Phân biệt dung dịch  H 3 P O 4 ,   B a C l 2 ,   ( N H 4 ) 2 S O 4  bằng cách cho  N a 2 C O 3  tác dụng với từng dung dịch: dung dịch nào khi phản ứng cho khí thoát ra là H3PO4, dung dịch nào khi phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện là  B a C l 2 , dung dịch nào khi phản ứng không có hiện tượng gì là ( N H 4 ) 2 S O 4 :

 

 

22 tháng 9 2018

Đáp án D

5 dung dịch

 

24 tháng 12 2018

Đáp án B

Ba dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S

24 tháng 11 2021

a, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là H2SO4.

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là BaCl2 và K2SO4. (1)

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.

PT: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là BaCl2.

_ Dán nhãn.

b, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là Ca(OH)2.

+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là KCl, Na2SO4. (1)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.

PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không hiện tượng, đó là KCl.

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

24 tháng 11 2021

a, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ, đó là HCl.

+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là K2SO4 và KNO3. (1)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.

PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là KNO3.

_ Dán nhãn.

d, _ Trích mẫu thử.

_ Hòa tan từng mẫu thử vào nước.

+ Nếu tan, đó là Na2O.

PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

+ Nếu không tan, đó là Fe2O3 và Al. (1)

_ Tiếp tục đem mẫu thử nhóm (1) hòa tan trong dd NaOH vừa thu được.

+ Nếu tan, có khí thoát ra, đó là Al.

PT: \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)

+ Nếu không tan, đó là Fe2O3.

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!