K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 7 2019

Chọn B

Nhờ tính thoái hóa của mã di truyền, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau trừ 2 ngoại lệ: AUG mã hóa cho mêtionin ở sinh vật nhân thực và formin mêtionin ở sinh vật nhân sơ, UGG chỉ mã hóa 1 loại axit amin là triptophan.

Do vậy khi đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác xảy ra nhưng bộ ba cũ và bộ ba mới cùng mã hóa 1 axit amin sẽ không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit

Cho các phát biểu sau:(1) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của ADN theo chiều 3’-5’.(2) Mã di truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’.(3) Mã di truyền ở đa số các loài là mã không gối.(4) Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.(5) Mã di truyền có tính thoái hóa.(6) Mã di truyền có tính phổ biến.(7) Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của ADN theo chiều 3’-5’.

(2) Mã di truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’.

(3) Mã di truyền ở đa số các loài là mã không gối.

(4) Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.

(5) Mã di truyền có tính thoái hóa.

(6) Mã di truyền có tính phổ biến.

(7) Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba có thể dẫn tới sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác hoặc không thay đổi.

(8) Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.

(9) Mã thoái hóa phản ánh tính phổ biến.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 5                       

B. 6                        

C. 4                        

D. 7

1
13 tháng 10 2018

Đáp án C

Xét các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu 2, 3, 5, 6

(1) sai vì mã truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’, tARN chỉ mang các bộ ba đối mã.

(4) sai vì mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di truyền.

(7) sai vì tính đa dạng của sinh giới có được là do tính đặc thù của ADN: do thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các nucleotit trên ADN.

(8) sai vì tính phổ biến của mã di truyền là do tất cả các loài đều có chung bộ mã di truyền.

→ Có 4 phát biểu có nội dung đúng

24 tháng 11 2018

Đáp án : A

Các phát biểu sai là 3,4

3 – sai . Mã di truyền là mã bộ ba đọc liên tục và không gối lên nhau ở tất cả các sinh vật  chứ không phải là đa số .

4- sai . Mã thoái hóa giúp cho nhiều bộ ba cùng mã hóa 1 axit amin nên

8 tháng 8 2019

Chọn đáp án C

(1) sai, đọc theo chiều từ 5’ → 3’

(2) sai, vì mã di truyền là mã bộ ba đọc liên tục và không gối lên nhau ở tất cả các sinh vật chứ không phải đa số.

(3) Sai vì một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin.

9 tháng 10 2019

Đáp án C

(1) sai, đọc theo chiều từ 5’ → 3’

(2) sai, vì mã di truyền là mã bộ ba đọc liên tục và không gối lên nhau ở tất cả các sinh vật chứ không phải đa số.

(3) Sai vì một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin.

9 tháng 6 2019

Phát biểu không đúng: 3.

Mã di truyền là mã bộ ba, mang thông tin quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.

Chọn C.

Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó?I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều...
Đọc tiếp

Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó?

I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.

II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.

III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin.

IV. Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong vùng không mã hóa của gen.

V. Đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ ở mạch mã gốc trong vùng mã hóa gần bộ ba mở đầu.

A. 2 

B. 1 

C. 4 

D. 3

1
21 tháng 3 2017

Đáp án D

I sai, nếu đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu → không được dịch mã → không tạo ra protein, ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật.

II đúng, không làm thay đổi trình tự axit amin

III sai.

IV đúng, không ảnh hưởng tới trình tự axit amin

V sai, đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ → xuất hiện mã 5’UAA3’ (mã kết thúc) → thay đổi số lượng axit amin

Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó? I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu. II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều...
Đọc tiếp

Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó?

I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.

II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.

III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin.

IV. Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong vùng không mã hóa của gen.

V. Đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ ở mạch mã gốc trong vùng mã hóa gần bộ ba mở đầu.

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

1
11 tháng 12 2019

Đáp án D

Đột biến không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật → chức năng của protein không bị thay đổi.

I sai, nếu đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu → không được dịch mã → không tạo ra protein, ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật.

II đúng, không làm thay đổi trình tự axit amin

III sai.

IV đúng, không ảnh hưởng tới trình tự axit amin

V sai, đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ → xuất hiện mã 5’UAA3’ (mã kết thúc) → thay đổi số lượng axit amin

Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó? I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu. II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều...
Đọc tiếp

Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó?

I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.

II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.

III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin.

IV. Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong vùng không mã hóa của gen.

V. Đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ ở mạch mã gốc trong vùng mã hóa gần bộ ba mở đầu.

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

1
2 tháng 8 2019

Đáp án D

Đột biến không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật → chức năng của protein không bị thay đổi.

I sai, nếu đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu → không được dịch mã → không tạo ra protein, ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật.

II đúng, không làm thay đổi trình tự axit amin

III sai.

IV đúng, không ảnh hưởng tới trình tự axit amin

V sai, đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ → xuất hiện mã 5’UAA3’ (mã kết thúc) → thay đổi số lượng axit amin

6 tháng 4 2019

Đáp án C

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Đúng. Từ 4 loại Nu có thể tạo ra 43=64 bộ ba. Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin nên chỉ có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.

(2) Đúng. 

(3) Sai. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.

(4) Đúng.

Vậy có 3 kết luận có nội dung đúng

Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau: (1)    Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó. (2)    Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau. (3)    Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’. (4)    Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài...
Đọc tiếp

Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:

(1)    Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.

(2)    Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.

(3)    Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.

(4)    Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.

(5)    Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.

(6)    Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.

(7)    Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng ?

A. 4   

B. 2    

C. 5   

D. 3

1
28 tháng 2 2018

Đáp án : D

1- Sai, Tất cả các sinh vật cùng dùng chung một bộ mã di truyển ( tính phổ biến )

2- Đúng

3- Đúng

4 – Sai , mã di truyền có tính đặc hiệu là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 aa

5 – Sai , mã di truyền có tính phổ biến là tất cả các sinh vật điều dùng chung một bộ  ba

6 – Đúng , có 64 mã di truyền , 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa , 61 bộ ba mã hóa

7 - Đúng