K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2017

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: Kate bảo: “Đừng quên nộp báo cáo đấy, Pete!”

Sử dụng cấu trúc "remind somebody to do something".

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

C. Kate reminded Pete of handing in the report. (cấu trúc “remind somebody of somebody/something” chứ không bao giờ theo sau là V-ing)

B. Kate said that Pete had forgotten to hand in the report: Kate nói rằng Pete đã quên nộp báo cáo.

A. Kate forgot to hand in the report to Pete: Kate quên nộp báo cáo cho Pete.

6 tháng 8 2018

D

“ Đừng quên nộp báo cáo, Pete” Kate nói

A.   Kate nhắc Pete đưa nộp bản báo cáo ( sai ngữ pháp: remind sb to V)

B.   Kate nói rằng Pete đã quên nộp báo cáo. (sai về nghĩa)

C.   Kate quên nộp bản báo cáo cho Pete ( sai về nghĩa)

D.   Kate nhắc Pete nộp bản báo cáo (đúng)

Đáp án D

23 tháng 1 2017

Đáp án D

“remind sb to do st”: nhắc nhở ai đó làm gì

14 tháng 2 2019

Đáp án D

"Đừng quên đưa vào báo cáo, Pete!" Kate nói.

A. Kate nhắc Pete đưa ra bản báo cáo.

B. Kate nói rằng Pete đã quên đưa vào bản báo cáo.

C. Kate quên đưa bản báo cáo cho Pete.

D. Kate nhắc Pete đưa tay vào báo cáo

29 tháng 10 2019

Đáp án D

4 tháng 11 2018

Đáp án D

Câu ban đầu: “Đừng quên nộp bài báo cáo nhé Peter!” Kate nói

Cấu trúc:

- Remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì đó

- Remind sb of sth: gợi cho ai đó nhớ về điều gì

A, B, C không cùng nghĩa với câu ban đầu

ð Đáp án D (Kate đã nhắc nhở Peter nộp bài báo cáo.)

19 tháng 6 2019

Tạm dịch: “Đừng sợ con chó của tôi”, ngời đàn ông nói với Kate.

= D. Người đàn ông nói với Kate đừng sợ con chó của ông ta.

tell/ask sb not to do sth: yêu cầu/bảo ai đó không làm gì

Chọn D

Các phương án khác:

A. Sai cấu trúc. “said” không mang nghĩa cầu khiến

B. Thiếu “to” sau “not”

C. Người đàn ông nói với Kate đừng sợ con chó của cô ấy. => Sai nghĩa

19 tháng 12 2017

Chọn đáp án A

Câu ban đầu: “Đừng quên nộp bài tập của các em trước thứ 6 nhé,” giáo viên nói với các học sinh.

Cấu trúc: - remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì đó

- allow sb to do sth: cho phép ai làm gì đó

- order sb to do sth: ra lệnh ai làm gì đó

- encourage sb to do sth: khuyến khích/ động viên ai làm gì đó

Ta dùng: “Don’t forget + to V “Đừng quên làm gì đó” để đưa ra lời nhắc nhở đối với ai đó

10 tháng 10 2018

Chọn đáp án C

“Don’t forget to submit your assignments by Thursday,” said the teacher to the students: “Đừng quên nộp bài tập trước thứ Năm nhé” giáo viên nói với học sinh

Dễ thấy đây là một lời nhắc nhở của giáo viên với học sinh nên khi viết lại thành câu gián tiếp ta sử dụng động từ “remind”

Cấu trúc: remind sb to do sth: nhắc nhở ai đó làm gì

Vậy ta chọn đáp án đúng là C.

3 tháng 7 2018

Đáp án D
Dịch: “Đừng quên tắt khóa (nước) trước khi cháu rời đi.” - bà nói.
=> một câu nhắc nhở, ta dùng remind.
D. Bà nhắc tôi tắt khóa (nước) trước khi tôi rời đi.
Các đáp án A, B, C sai. “offer”- đề nghị; “suggest” – gợi ý; “invite” – mời