K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2019

Đáp án B

Quan sát hình ảnh trên ta thấy NST sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc đây là kì giữa của quá trình nguyên phân.

27 tháng 1 2017

Đáp án C

Quan sát hình ảnh ta thấy NST di chuyển về hai cực của tế bào → đây là kì sau của quá trình nguyên phân.

22 tháng 7 2018

Đáp án D

Quan sát hình ảnh ta thấy 1 tế bào chuẩn bị tách thành 2 tế bào con →   đây thuộc kì cuối cùa quá trình nguyên phân.

23 tháng 3 2023

3/ Giai đoạn phân chia nhân ở quá trình nguyên phân gồm các kì là: Kì đầu, kì giữa, kì sau.

4/

Kì đầu: thoi phân bào xuất hiện, nhiễm sắc thể từ dạng sợi mảnh bắt đầu co xoắn, màng nhân biến mất

Kì giữa: Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo

Kì sau: Nhiễm sắc thể tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực

Kì cuối: nhiễm sắc thể giãn xoắn , thoi phân bào tiêu biến, màng nhân xuất hiện.

Câu 16. Trong quá trình nguyên phân, sự phân li NST diễn ra khi nào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.Câu 17. Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.Trong 1 tế bào như thế có: A. 156 NST kép, 312 cromatit, 156 tâm động. B. 78 NST đơn, 78 cromatit, 78 tâm động. C. NST đơn, 156 cromatit, 156 tâm động. D. 78 NST kép, 156 cromatit, 78 tâm...
Đọc tiếp

Câu 16. Trong quá trình nguyên phân, sự phân li NST diễn ra khi nào? A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.

Câu 17. Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.Trong 1 tế bào như thế có: A. 156 NST kép, 312 cromatit, 156 tâm động. B. 78 NST đơn, 78 cromatit, 78 tâm động. C. NST đơn, 156 cromatit, 156 tâm động. D. 78 NST kép, 156 cromatit, 78 tâm động.

Câu 18. Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép? A. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. B. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối. C. Kì đầu, kì giữa, kì cuối. D. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa.

Câu 19. Đặc điểm của NST giới tính là gì? A. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng. B. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài. C. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng. D. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào.

Câu 20. Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là gì? A. Luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái. B. Đều là cặp XY ở giới đực. C. Đều là cặp XX ở giới cái . D. Đều chỉ có một cặp trong tế bào 2n.

Câu 21. Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì? A. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn. B. Thuận lợi cho sự phân li. C. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST. D. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST.

Câu 22. Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là gì? A. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào. B. Các NST đều ở trạng thái kép. C. Các NST đều ở trạng thái đơn. D. Có sự dãn xoắn của các NST.

Câu 23. Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là bao nhiêu? A. 10. B. 1. C. 5. D. 20.

Câu 24. NST là cấu trúc có ở đâu? A. Trong nhân tế bào. B. Trong các bào quan. C. Trên màng tế bào. D. Bên ngoài tế bào.

Câu 25. Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST gọi là gì? A. Nhóm gen liên kết . B. Nhóm gen độc lập. C. Cặp NST tương đồng. D. Các cặp gen tương phản .

Câu 26. Chức năng của NST giới tính là gì? A. Xác định giới tính. B. Nuôi dưỡng cơ thể . C. Điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào. D. Tất cả các chức năng nêu trên.

Câu 27. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở đâu trong tế bào? A. Tế bào sinh dưỡng. B. Tế bào mầm sinh dục. C. Tế bào sinh dục vào thời kì chín. D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng.

Câu 28. Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình là gì? A. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn . B. Đều có thân xám, cánh dài. C. Thân xám, cánh ngắnvà thân đen, cánh dài. D. Đều có thân đen, cánh ngắn.

Câu 29. Hiện tượng dãn xoắn của NST trong nguyên phân có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST. B. Thuận lợi cho sự nhân đôi ADN, NST. C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST. D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn.

Câu 30. Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là bao nhiêu? A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn. B. Đơn bội ở trạng thái đơn. C. Đơn bội ở trạng thái kép. D. Lưỡng bội ở trạng thái kép.

Câu 31. Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì nào? A. Vào kì trung gian. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì đầu.

Câu 32. Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là gì? A. Trao đổi chất. B. Tự nhân đôi. C. Co, duỗi trong phân bào D. Biến đổi hình dạng .

Câu 33. Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được bao nhiêu trứng? A. 4 thể cực. B. 1 trứng và 3 thể cực. C. 3 trứng và 1 thể cực D. 4 trứng.\

Câu 34. Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì đặc điểm của NST giới tính là gì? A. Luôn luôn là một cặp tương đồng. B. Luôn luôn là một cặp không tương đồng. C. Có nhiều cặp, đều không tương đồng. D. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính.

1

Câu 34, D 

Câu 33,B

Câu 32,B

Câu 31,B

Câu 30,A

Câu 29,B

Câu 28,B

Câu 27, C

Câu 26, A

Câu 25, A

Câu 24, A

Câu 23, C

Câu 22,A

Câu 21, B

Câu 20,D

Câu 19, A

Câu 18,D

Câu 17,D

Câu 16,C

Mình gửi ngược cho chừa cái tội hỏi nhiều nhé .

7 tháng 2 2021

Đặt cái tên ??

4 tháng 10 2021

C

4 tháng 10 2021

C nha

23 tháng 3 2023

7/ 

- Giảm phân là quá trình phân bào giảm nhiễm chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng) tạo ra các giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ ban đầu.

- Giảm phân gồm 2 giai đoạn chính: giảm phân I và giảm phân II.

8/ 

Giai đoạn phân chia nhân ở quá trình nguyên phân gồm: Kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I, kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II.

9/ 

 

 

Nhiễm sắc thể

Thoi phân bào

Màng nhân

Giảm phân 1

trung

gian

- Nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.

- Trung thể tự nhân đôi.

- Vẫn xuất hiện.

Kì đầu I

- Nhiễm sắc thể kép dần co xoắn, tiếp hợp và có thể có trao đổi chéo.

- Thoi phân bào hình thành.

- Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Kì giữa I

- Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại có hình dạng đặc trưng.

- Nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

- Thoi phân bào đính vào nhiễm sắc thể tại tâm động.

- Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Kì sau I

- Cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tách thành hai nhiễm sắc thể kép, phân li về hai cực của tế bào.

- Thoi phân bào kéo về hai cực tế bào.

- Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Kì cuối I

 - Nhiễm sắc thể kép dãn xoắn.

- Thoi phân bào tiêu biến.

- Màng nhân và nhân con xuất hiện.

Giảm phân 2

Kì trung gian

- Nhiễm sắc thể kép không nhân đôi, bắt đầu co xoắn.

- Trung thể tự nhân đôi.

- Vẫn xuất hiện.

Kì đầu II

- Nhiễm sắc thể kép dần co xoắn.

- Trung thể hình thành thoi phân bào.

- Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Kì giữa II

- Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

- Thoi phân bào đính vào nhiễm sắc thể tại tâm động.

- Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Kì sau II

- Nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động tạo thành hai nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực của tế bào.

- Thoi phân bào kéo về hai cực tế bào.

- Màng nhân và nhân con tiêu biến.

Kì cuối II

- Nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn.

- Thoi phân bào tiêu biến.

- Màng nhân và nhân con xuất hiện.

23 tháng 3 2023

1/ 

Quá trình nguyên phân gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

2/ 

Sau 1 lần nguyên phân thu được 2 tế bào từ 1 tế bào ban đầu

17 tháng 3 2017

Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.

Tế bào kì sau 2 có 2n = 8

I à sai. Vì kỳ cuối này sẽ tạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).

II à sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8) à  Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à  Cromatit = 8.2 = 16

III à đúng. 1 tế bào ban đầu (2n = 8: AaBBddff) à  kỳ sau: trong tế bào là 4n NST đơn (AAaaBBBBddddffff).

IV à đúng.

Tổng số NST =  5.2n.2x = 5.8.23= 320

Vậy: A đúng

13 tháng 8 2018

Đáp án A

Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.

Tế bào kì sau 2 có 2n = 8

I à sai. Vì kỳ cuối này sẽ tạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).

II à sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8)

à  Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à  Cromatit = 8.2 = 16

III à đúng. 1 tế bào ban đầu (2n = 8: AaBBddff)

IV à  kỳ sau: trong tế bào là 4n NST đơn (AAaaBBBBddddfffĩ).

IV à đúng.

∑ NST = 5.2n.2x =5.8.23 = 320.