K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 3 2017

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với giới từ

Giới từ + động từ + S, mệnh đề : dùng để nhấn mạnh vào phương hướng, vị trí, … của sự vật

Dịch nghĩa: Hướng lên trên quả bóng bay, và mọi người reo hò.

          B. does the balloon go

Khi đảo giới từ lên trước thì người ta không thực hiện đảo trợ động từ lên trước nữa. Hơn nữa, mệnh đề thứ hai của câu được chia ở thì quá khứ đơn, nên mệnh đề thứ nhất cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn.

          C. did the balloon go

Khi đảo giới từ lên trước thì người ta không thực hiện đảo trợ động từ lên trước nữa.

          D. goes the balloon

Mệnh đề thứ hai của câu được chia ở thì quá khứ đơn, nên mệnh đề thứ nhất cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn.

20 tháng 1 2017

Đáp án A

Giới từ đứng đầu câu thì mệnh đề ngay sau giới từ đó sẽ có hiện tượng đảo ngữ đó là đưa động từ chính lên trước chủ ngữ. Chú ý không dùng trợ động từ trong trường hợp đảo ngữ này

Tạm dịch: Bóng bay lên và mọi người ăn mừng

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

13 tháng 6 2017

Đáp án D
Vì phía sau mạo từ “the” nên chỗ trống cần một danh từ
Xét các đáp án ta có:
A. shoot (v): sút, đá (bóng)
B. shooting – dạng danh động từ của động từ shoot
C. shooter (n): người sút (bóng)
D. shot (n): cú sút bóng
Dịch: Đám đông reo hò khi người thủ môn cản phá được một cú sút.

25 tháng 9 2017

Chọn D

28 tháng 10 2019

Đáp án là B. supporters: người ủng hộ. Dịch: Các cầu thủ được cổ vũ bởi những người ủng hộ họ khi họ bước ra khỏi sân.

Nghĩa các từ còn lại: public: công cộng; viewers: người xem; audience: khan giả ( xem kịch, sân khấu)

5 tháng 6 2017

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. spectator (n): khán giả (xem một trận thi đấu thể thao,...)

B. audience (n): khán giả (xem TV, xem kịch,...)

C. onlooker (n): người xem (theo đối một cái gì đó đang xảy ra nhưng không tham gia vào nó)

D. viewer (n): quan sát, khán giả (xem TV)

Tạm dich: Khán giả ăn mừng khi bàn thắng cuối cùng được ghi trong trận đầu ngày hôm nay.

5 tháng 8 2019

Kiến thức kiểm tra: Lượng từ

“people” là danh từ số nhiều

much + danh từ không đếm được

a few + danh từ số nhiều ( Chú ý: quite a few không dùng very a few)

little + danh từ không đếm được

very few + danh từ số nhiều

Tạm dịch: Rất ít người đi đến buổi biểu diễn nhưng nó vẫn bắt đầu đúng giờ.

Chọn D

23 tháng 9 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: Giao thông ở bên trải, một phong tục chỉ có ở Anh, bắt đầu từ những ngày người Anh đi tới đi lui trên lưng ngựa.

To date back to = date from: có từ, bắt đầu từ, kể từ

Ex: Our partnership dates back to 1990: Sự hp tác của chúng ta có từ năm 1990.

Động từ date phải chia ở thời hiện tại đơn để diễn tả những gì đang được xét đến ở thời gian hiện tại và được so sánh với nguồn gốc quá khứ của chúng. Nói cách khác, hiện tại đơn ở đây là để diễn tả một sự thật về nguồn gốc, còn nguồn gốc hay thời gian là quá khứ ở đây không ảnh hưởng đến việc chia thì về mặt ngữ pháp mà liên quan đến mặt ngữ nghĩa là nhiều - chỉ nói đến thời gian của sự kiện mà thôi. Thêm nữa, date ở đây không phải nói đến ngày tháng hay thời gian mà đối tượng nào đó được ra đời, mà mang ý của sự tồn tại từ lúc được ra đời đến bây giờ.

1 tháng 10 2018

Đáp án B

Go in for ~ take part in ~ participate in: tham gia

Go on : tiếp tục

Go away : đi khỏi, biến mất, đi nghỉ lễ

E.g: They’ve gone away for a few days.

Go through : khám xét, kiểm tra cẩn thận

E.g: She went through the company’s accounts, looking for evidence of frauD.

Đáp án B (Ben đã tham gia cuộc thi và đã giành giải nhất.)