K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 5 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Mọi người đều biết về vấn đề ô nhiễm, nhưng không nhiều người____các giải pháp.

A. looked into: xem xét, nghiên cứu kĩ

B. come up with: tìm ra, nảy ra ỷ tưởng, ý kiến

C. thought over: xem xét cn thận trước khi đưa ra quyết định.

D. got round to: sắp xếp thời gian

Ta thấy mọi người đều biết về vấn đề ô nhiễm nhưng lại không có giải pháp do đó đáp án chính xác là đáp án B

5 tháng 12 2019

Chọn C.

Đáp án đúng là C.

Cấu trúc: confide in sb: tâm sự với ai đó

Dịch: Anh ấy không chia sẻ bí mật của mình với người khác nhưng anh ấy lại tâm sự với cô ta.

4 tháng 12 2017

Đáp án C.

21 tháng 11 2017

Đáp án B

Cấu trúc mệnh đề danh từ - mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ làm chủ ngữ trong câu:

Where/ when/ why/ what/ that…+ clause + V

Đáp án A sai vì mệnh đề sau that thiếu to be và transmit phải ở dạng bị động transmitted.

Đáp án C sai vì mệnh đề sau that thiếu vị ngữ.

Đáp án D sai vì mệnh đề sau that thiếu chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Điện đó có thể truyền qua những khoảng cách xa là một sự thực mà mọi người đều biết.

11 tháng 8 2019

Chọn C.

Đáp án C.
A. constanly (adv): liên tục 
B. suddenly (adv): đột ngột
C. immediately (adv): ngay lập tức 
D. directly (adv): trực tiếp
Đáp án C hợp về nghĩa.
Dịch: Để chấm dứt hoặc giảm đáng kể ô nhiễm ngay lập tức, mọi người sẽ phải ngừng sử dụng nhiều thứ có lợi cho họ.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

23 tháng 2 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. job (n): công việc

B. task (n): nhiệm vụ

C. work (n): công việc (danh từ không đếm được), tác phẩm nghệ thuật (danh từ đếm được)

D. chore (n): việc vặt trong nhà (domestic chore, household chore); nhiệm vụ rất chán/tẻ nhạt

Tạm dịch: Betty biết rằng cô ấy cần phải tập thể dục thể thao nhưng cô ấy thấy rằng việc đi tập trong phòng gym như một nhiệm vụ rất chán mình phải làm.

Chọn D

4 tháng 6 2017

Đáp án A

A. Destruction (n): sự tàn phá

B. Protection (n): sự bảo vệ

C. Species (n): giống loài

D. Extinction (n): sự tuyệt chủng

Dịch câu: Tất cả mọi người đều lo lắng về việc rừng nhiệt đới bị phá hủy.

28 tháng 4 2019

Đáp án C

Cấu trúc:

- Confide in sb: nói riêng/ tâm sự với ai (về bí mật/ những việc riêng tư)

- Conceal /kən'si:l/ (v): che giấu, che đậy

E.g: He couldn’t conceal his irritation.

- Confess /kən'fes/ (v): thú tội, thú nhận

E.g: He finally confessed to the murder.

- Consent /kən'sent/ (v): đóng ý, tán thành

E.g: They eventually consented to let US enter.

Đáp án C (Anh ấy không nói bí mật riêng cùa mình với những người khác, nhưng anh ấy lại

tâm sự với cô ấy.)

15 tháng 5 2018

Chọn C