K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 7 2019

Khi các alen qui định tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST thì chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao tử

Đáp án B

24 tháng 9 2017

Đáp án B

Xét tỷ lệ các tính trạng:

thân cao/thân thấp = 9:7

→ 2 cặp gen Aa; Dd tương tác bổ sung

hoa vàng/hoa tím/hoa trắng = 9:6:1

→ 2 cặp gen Bb;

Ee tương tác bổ sung

→ 4 cặp gen trên 2 cặp NST;

giả sử cặp gen Aa;

Bb cùng nằm trên cặp NST 1;

cặp gen Dd;

Ee cùng nằm trên cặp NST 2

→ F1 và cây H dị hợp 4 cặp gen

Tỷ lệ cây thân cao hoa vàng ở

F2: A-B-D-E- = 0,5625

→A-B-=D-E-=0,75 ;

các gen liên kết hoàn toàn

F1:  A B a b D E d e x A B a b D E d e

ð (3A-B-:1aabb)(3D-E-:1ddee)

→9A-B-D-E-:3A-B-ddee:3aabbD-E-:1aabbddee

→9 thân cao hoa vàng: 6 thân thấp,

hoa tím: 1 thân thấp hoa trắng

I đúng

II sai

III sai, tạo ra tối đa 4 loại giao tử

IV đúng

20 tháng 2 2017

Đáp án C

- Kiểu gen của các cây F1.

Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a

→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaaBBbb, AAaBbb, AaaBBb, AaBb.

Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaaBBbb × AAaaBBbb; AAaaBBbb × AaBb; AaBb × AaBb.

AaBb × AaBb → F2 có 9 loại kiểu gen lưỡng bội.

AAaaBBbb × AAaaBBbb → F2 có 25 loại kiểu gen tứ bội.

AAaaBBbb × AaBb → F2 có 16 loại kiểu gen tam bội.

→ F2 có số loại kiểu gen = 9 + 25 + 16 = 50 kiểu gen. → Đáp án C

23 tháng 1 2018

Đáp án C

- Kiểu gen của các cây F1.

Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.

→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaaBBbb, AAaBbb, AaaBBb, AaBb.

Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaaBBbb × AAaaBBbb; AAaaBBbb × AaBb; AaBb × AaBb.

AaBb × AaBb → F2 có 9 loại kiểu gen lưỡng bội.

AAaaBBbb × AAaaBBbb → F2 có 25 loại kiểu gen tứ bội.

AAaaBBbb × AaBb → F2 có 16 loại kiểu gen tam bội.

→ F2 có số loại kiểu gen = 9 + 25 + 16 = 50 kiểu gen. → Đáp án C.

Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để tiến hành xác định xem hai cặp gen A, a và B, b di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để tiến hành xác định xem hai cặp gen A, a và B, b di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gen này di truyền độc lập hay liên kết.

II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì các gen này phân li độc lập.

III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì các gen này di truyền liên kết.

IV. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì các gen này di truyền phân li độc lập.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

1
24 tháng 12 2017

Chọn đáp án A

Có 3 dự đoán đúng, đó là (I), (III), (IV).

Theo bài ra ta có:

♦ Một cây hoa đỏ, thân thấp có kí hiệu kiểu gen A-bb (có thể là AAbb hoặc Aabb)

♦ Một cây hoa trắng, thân cao có kí hiệu kiểu gen aaB- (có thể là aaBB hoặc aaBb)

Quy ước: cây hoa đỏ, thân thấp là cây I; cây hoa trắng, thân cao là cây II;

R (I) đúng vì khi cho cây I lai với cây II sẽ thu được đời con có kiểu hình cây hoa đỏ, thân cao (kiểu gen gồm 2 cặp gen Aa và Bb). Cho dù cây I có kiểu gen AAbb hay Aabb; cây II có kiểu gen aaBB hay aaBb thì luôn sinh ra đời con có kiểu gen AaBb.

Cho cây AaBb tự thụ phấn thu được F2. Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng phân li độc lập; Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình tỉ lệ ¹ 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng liên kết với nhau.

S (II) Sai vì nếu như P dị hợp: Aabb x aaBb hay Ab/ab x aB/ab ® đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình = 1 : 1 : 1 : 1 => không thể xác định được hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết.

R (III) đúng vì cây hoa đỏ, thân cao ở F1 có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb. Cây có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb giao phấn với nhau. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 (chỉ gồm 4 kiểu tổ hợp) thì chứng tỏ F1 chỉ cho 2 loại giao tử. F1 có 2 cặp gen dị hợp nhưng chỉ có 2 loại giao tử ® Hai cặp gen liên kết với nhau.

R (IV) đúng. Đã chứng minh ở ý (II).

Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để tiến hành xác định xem hai cặp gen A, a và B, b di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để tiến hành xác định xem hai cặp gen A, a và B, b di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gen này di truyền độc lập hay liên kết.

II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì các gen này phân li độc lập.

III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì các gen này di truyền liên kết.

IV. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì các gen này di truyền phân li độc lập.

A. 3  

B. 2   

C. 4   

D. 1

1
14 tháng 5 2017

Chọn đáp án A

  Có 3 dự đoán đúng, đó là (I), (III), (IV).

Theo bài ra ta có:

♦ Một cây hoa đỏ, thân thấp có kí hiệu kiểu gen A-bb (có thể là AAbb hoặc Aabb)

♦ Một cây hoa trắng, thân cao có kí hiệu kiểu gen aaB- (có thể là aaBB hoặc aaBb)

  Quy ước: cây hoa đỏ, thân thấp là cây I; cây hoa trắng, thân cao là cây II;

R (I) đúng vì khi cho cây I lai với cây II sẽ thu được đời con có kiểu hình cây hoa đỏ, thân cao (kiểu gen gồm 2 cặp gen Aa và Bb). Cho dù cây I có kiểu gen AAbb hay Aabb; cây II có kiểu gen aaBB hay aaBb thì luôn sinh ra đời con có kiểu gen AaBb.

Cho cây AaBb tự thụ phấn thu được F2. Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng phân li độc lập; Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình tỉ lệ ¹ 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng liên kết với nhau.

S (II) Sai vì nếu như P dị hợp: Aabb x aaBb hay Ab/ab x aB/ab ® đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình = 1 : 1 : 1 : 1 => không thể xác định được hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết.

R (III) đúng vì cây hoa đỏ, thân cao ở F1 có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb. Cây có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb giao phấn với nhau. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 (chỉ gồm 4 kiểu tổ hợp) thì chứng tỏ F1 chỉ cho 2 loại giao tử. F1 có 2 cặp gen dị hợp nhưng chỉ có 2 loại giao tử ® Hai cặp gen liên kết với nhau.

R (IV) đúng. Đã chứng minh ở ý (II).

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F1 thu được 3600 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 576 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết quá trình giảm phân tạo giao...
Đọc tiếp

một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F1 thu được 3600 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 576 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau với các gen đang xét. Cho các nhận xét sau:

(1) F2 có 10 kiểu gen.

(2) Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) F1 dị hp tử hai cặp gen.

(4) Nếu quá trình phát sinh giao tử đực không có hoán vị gen mà kết quả ở F2 vẫn không đổi thì tần số hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái là 36%.

Có bao nhiêu nhận xét đúng ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
16 tháng 9 2018

Sơ đồ hóa phép lai:

Ptc: hoa đỏ, quả tròn x hoa vàng, quả bầu dục

F1: 100% cây hoa đỏ, quả tròn.

F1 x F1 → F2: 16% cây hoa đỏ, quả bầu dục. 16 % = 576 3600 .

Vì (P) thuần chủng tương phản mà F1 thu được toàn kiểu hình hoa đỏ, quả tròn

→ hoa đỏ, quả tròn trội hoàn toàn so với hoa vàng, quả bầu dục.

F2: cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) = 16% được tạo thành từ phép lai (AaBb) X (AaBb)

→ Không thể là phân li độc lập mà phải di truyền liên kết gen không hoàn toàn vì nếu là phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình A-bb = 18,75%.

(Nếu bạn nào kinh nghiệm nhìn vào đáp án cũng sẽ biết được là đi truyền liên kết không hoàn toàn).

dị hợp đều → f = 0,4.

(1) Đúng. Phép lai F 1 :   A B a b × A B a b  có hoán vị gen 2 bên cho F1 10 loại kiểu gen.

(2) Đúng. 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là

(3) Đúng.

(4) Đúng. Nếu quá trình phát sinh giao tử đực không có hoán vị gen:  A B a b × A B a b

Đáp án D

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F1 thu được 3600 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 576 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết quá trình giảm phân tạo giao...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F1 thu được 3600 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 576 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau với các gen đang xét. Cho các nhận xét sau:

(1)      F2 có 10 kiểu gen.

(2)      Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3)      F1 dị hp tử hai cặp gen.

(4)     Nếu quá trình phát sinh giao tử đực không có hoán vị gen mà kết quả ở F2 vẫn không đổi thì tần số hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái là 36%.

Có bao nhiêu nhận xét đúng ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
29 tháng 4 2018

Đáp án D

Sơ đồ hóa phép lai:

Ptc: hoa đỏ, quả tròn x hoa vàng, quả bầu dục

F1: 100% cây hoa đỏ, quả tròn.

F1 x F1 → F2: 16% cây hoa đỏ, quả bầu dục. 

Vì (P) thuần chủng tương phản mà F1 thu được toàn kiểu hình hoa đỏ, quả tròn

→ hoa đỏ, quả tròn trội hoàn toàn so với hoa vàng, quả bầu dục.

F2: cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) = 16% được tạo thành từ phép lai (AaBb) X (AaBb)

→ Không thể là phân li độc lập mà phải di truyền liên kết gen không hoàn toàn vì nếu là phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình A-bb = 18,75%.

(Nếu bạn nào kinh nghiệm nhìn vào đáp án cũng sẽ biết được là đi truyền liên kết không hoàn toàn).

 
(1)Đúng. Phép lai có hoán vị gen 2 bên cho F1 10 loại kiểu gen.
(2)Đúng. 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là 
(3) Đúng.
(4)Đúng. Nếu quá trình phát sinh giao tử đực không có hoán vị gen:  A B a b x A B a b

 

9 tháng 1 2019

Đáp án C

Quy ước gen:

A- hoa đỏ ; a – hoa trắng

B – quả tròn; b – quả bầu dục

F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.

Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai

Xét các phát biểu:

I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen

II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn 

III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử

IV sai

17 tháng 12 2019

Đáp án C

Quy ước gen:

A- hoa đỏ ; a – hoa trắng

B – quả tròn; b – quả bầu dục

F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.

Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai

Xét các phát biểu:

I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen

II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn

III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử

IV sai

27 tháng 1 2019

Đáp án C

Quy ước gen:

A- hoa đỏ ; a – hoa trắng

B – quả tròn; b – quả bầu dục

F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.

Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai

Xét các phát biểu:

I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen

II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn 

III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử

IV sai