K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2019

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

Despite +Ving/ N,...= Although/ even though + S+V,...: mặc dù…

Tạm dịch: Dù họ là những bạn hàng lớn nhưng tôi quyết định dừng làm ăn với họ.

22 tháng 9 2018

Kiến thức: Cấu trúc tương phản

Giải thích: Despite + N/the fact that = Even though + mệnh đề: mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù họ là những đại lí lớn nhất, tôi quyết định ngừng kinh doanh với họ.

Chọn D

8 tháng 9 2017

D

Despite (In spite of) + Ving/ N,…= Despite the fact that + S + V.... = Although/ even though + S + V,…: mặc dù…

Tạm dịch: Dù họ là những bạn hàng lớn nhưng tôi vẫn quyết định dừng làm ăn với họ.         

=> Đáp án D

12 tháng 2 2018

Đáp án D

Cấu trúc tương phản đối lập: In spite of/ Despite + N/V-ing/the fact that S V O, S V O.

= (Even) though S V O, S V O. (Mặc dù…, nhưng…).

Dịch: Mặc dù họ là những đại lí lớn nhất, tôi quyết định dừng kinh doanh với họ.

6 tháng 5 2017

Đáp án D.

Despite the fact that + mệnh đề: mặc dù thực tế rằng

Động từ chính của vế thứ hai trong câu được chia ở thì quá khứ đơn nên động từ cần chia cũng phải được chia ở thì đó.

Dịch nghĩa: Mặc dù thực tế là thời tiết xấu, chúng tôi vẫn tận hưởng chuyến đi của mình

12 tháng 9 2017

Đáp án D.

21 tháng 8 2021

A

9 tháng 12 2018

A loại vì none thường dùng trong cấu trúc: none of + N: không ...

D loại vì thường dùng trong cấu trúc: Neither ...nor ...

C loại vì no thường đứng trước danh từ, mang nghĩa nhấn mạnh phủ định, còn trong câu này “eliminate” ( xóa bỏ ) là một động từ. Do vậy, đáp án là B, với nghĩa:... họ chỉ giảm chứ không xóa bỏ những mối nguy hiểm này.

29 tháng 12 2017

Đáp án C.

- disrespect (n): sự thiếu tôn kính, bất lễ.

Ex: disrespect for the law: sự thiếu tôn trọng luật pháp.

Loại respect vì: respect (n): sự tôn kính/tôn kính, tôn trọng, ngưỡng mộ.

Ex: I have the greatest respect for Jane's work.

Các lựa chọn còn lại: tiền tố “ir” và “non” không kết hp được với “respect”.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

20 tháng 2 2019

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

drift off (to sleep): buồn ngủ

drift apart: trở nên ít thân thiết hơn

Tạm dịch: Cặp đôi này quá bận rộn với sự nghiệp của họ đến nỗi họ không có thời gian dành cho nhau, đó là khi họ bắt đầu trở nên xa lạ.

Chọn D