K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Loài nào có phương thức sống khác với các loài còn lại? *25 điểmTrùng biến hìnhTrùng roiTrùng giàyTrùng sốt rétCâu 2. Điểm chung về cách dinh dưỡng của ngành động vật nguyên sinh là: *25 điểmTự dưỡngTự dưỡng và dị dưỡngDị dưỡngThức ăn là hồng cầu*50 điểm(2) → (1) → (3).(2) → (3) → (1).(1) → (2) → (3).(3) → (2) → (1)*50 điểm1; 2.2; 3.2; 4.3; 4.Câu 5. (0.5đ) Muốn phòng bệnh kiết lị chúng ta phải: *50 điểmUống...
Đọc tiếp

Câu 1. Loài nào có phương thức sống khác với các loài còn lại? *

25 điểm

Trùng biến hình

Trùng roi

Trùng giày

Trùng sốt rét

Câu 2. Điểm chung về cách dinh dưỡng của ngành động vật nguyên sinh là: *

25 điểm

Tự dưỡng

Tự dưỡng và dị dưỡng

Dị dưỡng

Thức ăn là hồng cầu

*

50 điểm

Hình ảnh không có chú thích

(2) → (1) → (3).

(2) → (3) → (1).

(1) → (2) → (3).

(3) → (2) → (1)

*

50 điểm

Hình ảnh không có chú thích

1; 2.

2; 3.

2; 4.

3; 4.

Câu 5. (0.5đ) Muốn phòng bệnh kiết lị chúng ta phải: *

50 điểm

Uống thuốc phòng bệnh.

Giữ vệ sinh ăn uống

Thường xuyên tắm rửa

Đeo khẩu trang

Câu 6. Các đại diện của ngành ruột khoang đều tự vệ và bắt mồi bằng: *

25 điểm

Tế bào gai ở tua miệng

Các xúc tua

Chất độc ở đế bám

Tầng keo

Câu 7. Điểm khác biệt giữa sinh sản nảy chồi ở San hô so với Thủy tức là: *

25 điểm

Tế bào con không tách rời khỏi cơ thể mẹ

Tế bào con tách rời khỏi cơ thể mẹ

Tế bào con mọc ra từ cơ thể mẹ

Tế bào con sống độc lập với cơ thể mẹ

Câu 8. “Co bóp dù, đẩy nước qua lỗ miệng và di chuyển về phía ngược lại.” Đây là cách di chuyển của: *

25 điểm

San hô

Thủy tức

Hải quỳ

Sứa

Câu 9. Đâu là cách di chuyển của thủy tức? *

25 điểm

Di chuyển kiểu sâu đo và lộn đầu

Co bóp dù

Không di chuyển

Sống cộng sinh, di chuyển nhờ tôm, cua..

Câu 10. Hình thức sinh sản tái sinh chỉ xảy ra ở đại diện nào của ngành ruột khoang mà em đã học? *

25 điểm

San hô

Thủy tức

Sứa

Hải quỳ

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hình dạng của thủy tức? *

25 điểm

Cơ thể có hình trụ dài

Cơ thể hình cầu

Cơ thể hình nấm

Cơ thể hình đĩa lõm hai mặt

Câu 12. Các loài sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây được xếp vào ngành động vật nào? *

25 điểm

Ngành giun dẹp

Ngành giun tròn

Ngành ruột khoang

Ngành giun đốt

Câu 13. Sán lá gan thường kí sinh ở bộ phận nào của trâu, bò? *

25 điểm

ruột

máu

Cơ bắp

gan, mật

Câu 14. “Loài này kí sinh trong ruột non người và cơ bắp trâu bò, thân có nhiều đốt, cơ thể dài đến 9m”. Đây là loài nào? *

25 điểm

Sán lá gan

Sán dây

Sán bã trầu

Sán lá máu

Câu 15. “Loài này kí sinh trong máu người, cơ thể phân tính nhưng luôn sống thành cặp đôi, con đường xâm nhập vào cơ thể vật chủ là qua da”. Đây là loài nào? *

25 điểm

Sán lá gan

Sán dây

Sán bã trầu

Sán lá máu

Câu 16. (0.5đ) Trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều do: *

50 điểm

thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi

thức ăn chăn nuôi chọn lọc kĩ càng

chăn thả tự do trên các đồng ruộng

có biện pháp chăn nuôi khoa học

Câu 17. Trứng sán lá gan muốn nở thành ấu trùng lông thì cần có điều kiện gì?

25 điểm

môi trường nước

môi trường ẩm, độ pH cao

môi trường khô ráo

môi trường axit

Câu 18. Lớp vỏ cuticun có ý nghĩa gì đối với giun đũa? *

25 điểm

làm cơ thể dài và cứng hơn

giúp cơ thể di chuyển nhanh hơn

giúp giun đũa chống lại kẻ thù

giúp không bị tiêu hủy trong ruột non người

Câu 19. Trứng giun đũa muốn phát triển thành ấu trùng trong trứng thì cần có điều kiện gì? *

25 điểm

môi trường nước

môi trường ẩm, độ pH cao

môi trường khô ráo

ẩm và thoáng khí

Câu 20.Tác hại của giun đũa với sức khỏe con người *

25 điểm

mất máu

tiêu chảy

tắc ruột, tắc ống mật

Ho,sốt

Câu 21: (0.5đ) Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều …(1)… có chức năng …(2)…. *

50 điểm

1) tế bào gai ; (2) tự vệ và bắt mồi

(1) tế bào gai ; (2) di chuyển

(1) tế bào sinh sản ; (2) sinh sản và di chuyển

(1) tế bào thần kinh ; (2) di chuyển và tự vệ

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây là của ngành động vật nguyên sinh ? *

25 điểm

Có kích thước hiển vi, cơ thể gồm nhiều tế bào

Có kích thước to lớn, cơ thể gồm 1 tế bào

Có kích thước hiển vi, cơ thể gồm 1 tế bào

Có kích thước to lớn, cơ thể gồm nhiều tế bào

Câu 23: Môi trường sống của thủy tức là *

25 điểm

Nước ngọt

Nước mặn

Nước lợ

Trên cạn

Câu 24: Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa? *

25 điểm

Miệng ở phía dưới.

Di chuyển bằng tua miệng.

Cơ thể dẹp hình lá.

Không có tế bào tự vệ.

Câu 25: Số lượng trứng mà giun đũa cái đẻ mỗi ngày khoảng *

25 điểm

100.000 trứng.

200.000 trứng.

300.000 trứng.

400.000 trứng.

Câu 26. Trẻ em nước ta hay bị nhiễm bệnh do giun đũa gây ra, vì: *

25 điểm

rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

thường xuyên vệ sinh nơi ở

ăn chín, uống sôi

thói quen đi chân đất, mút tay

Câu 27: Nhờ đâu mà giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người? *

25 điểm

Lớp vỏ cuticun

Di chuyển nhanh

Có hậu môn

Cơ thể hình ống

Câu 28: Sán lá gan có bao nhiêu giác bám để bám để bám chắc vào nội tạng vật chủ? *

25 điểm

1

2

3

4

Câu 29. Đại diện nào của ngành ruột khoang có vị trí lỗ miệng khác với các đại diện còn lại? *

25 điểm

San hô

Thủy tức

Sứa

Hải quỳ

Câu 30: Những đại diện thuộc ngành ruột khoang sống ở biển gồm: *

25 điểm

Sứa, thủy tức, hải quỳ

Sứa, san hô, thủy tức

Sứa, san hô, hải quỳ

Hải quỳ, thủy tức, san hô

Câu 31: Vị trí kí sinh của trùng kiết lị trong cở thể người là *

25 điểm

Trong máu

Khoang miệng

Ở gan

Ở thành ruột

Câu 32: Loài ruột khoang nào có lối sống tập đoàn: *

25 điểm

Sứa

San hô

Thủy tức

Hải quỳ

Câu 33: Vật chủ trung gian thường thấy của sán lá gan là gì? *

25 điểm

Nghêu.

Ốc

Trai.

Hến.

Câu 34: Trong cơ thể người, giun đũa thường kí sinh ở: *

25 điểm

Máu

Cơ bắp

Gan

Ruột non

Câu 35. Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là: *

25 điểm

Trùng roi, trùng biến hình

Trùng biến hình, trùng giày

Trùng sốt rét, trùng kiết lị

Trùng sốt rét, trùng roi

5
23 tháng 11 2021

Tách ra bn mỗi lần hỏi hỏi 5 câu thôi.

18 tháng 11 2021

Trùng biến hình

Trùng roi

Trùng giày

18 tháng 11 2021

Loài nào chứng minh động vật và thực vật có quan hệ với nhau?

Trùng biến hình

Trùng roi

Trùng giày

Trùng sốt rét

1 tháng 12 2021

Trùng sốt rét

1 tháng 12 2021

Sao lại có 1 điểm...?

31 tháng 10 2018

Câu 1 :

1,Giống 
+Có tế bào nhân thực 
2,Khác 
- TV: 
+Có thành xenlulozo 
+Không có bộ xương tế bào 
+Không  có trung tử 
+Có lục lạp 
+Có không bào lớn 
+ Có ít cơ quan, hệ cơ quan 
+Không có hệ thần kinh-> phản ứng chậm với môi trường 
+Không  có hệ vận động->sống cố định 
+Sống tự dưỡng 
-DV 
+Thành tế bào là các sợi chất nền ngoại bào 
+ Có bộ khung xương tế bào 
+ Có trung tử 
+Không có lục lạp 
+ Không bào nhỏ hoặc ko có 
+Có nhiều cơ quan, hệ cơ quan 
+Có hệ thần kinh-> phản ứng nhanh với môi trường 
+Có hệ vận động-> sống di chuyển 
+ Sống dị dưỡng

31 tháng 10 2018

Câu 2 :

Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:

- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống

- Dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi hơi hoặc tiêu giám. Sinh sản vô tính theo kiêu phân đôi.

6 tháng 6 2021

1. Di chuyển:
Trùng giày di chuyển nhờ lông bơi.
 Quá trình lấy thức ăn tiêu hóa và thải bã:
- Thức ăn được lông bơi dồn về lỗ miệng.
- Tiêu hoá: Thức ăn-> Miệng -> Hầu -> Không bào tiêu hoá -> Biến đổi nhờ enzim -> chất dinh dưỡng ngấm vào chất nguyên sinh.
- Bài tiết (Quá trình thải bã): Chất thải được đưa đến không bào co bóp -> lỗ thoát ra ngoài cơ thể.
-> Như vậy ở trùng giày đã có sự phân hóa chức năng ở từng bộ phận

2.- Trùng kiết lị gây ra bệnh kiết lị.
- Triệu trứng: Bệnh nhân đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày.

mình chỉ biết làm 2 câu đầu thôi, chúc bạn học tốt!

6 tháng 6 2021

thanks Bảo Ngọc nha

chương 1:Ngành động vật nguyên sinh 1.Nhận bt đc lối sống, cách thức dinh dưỡng của các đại diện động vật nguyên sinh:trùng roi,trùng sốt rét, trùng kiết lị chương 2: ngành ruột khoang 1.biết được đăc điểm cơ thể của ruột khoang.chung 2.Biết được cách thức sinh sản của các đại diện ngành ruột khoang: thủy tức,san hô chương 3: Các ngành giun 1.biết được đặc điểm thích nghi với lối sống tự...
Đọc tiếp

chương 1:Ngành động vật nguyên sinh

1.Nhận bt đc lối sống, cách thức dinh dưỡng của các đại diện động vật nguyên sinh:trùng roi,trùng sốt rét, trùng kiết lị

chương 2: ngành ruột khoang

1.biết được đăc điểm cơ thể của ruột khoang.chung

2.Biết được cách thức sinh sản của các đại diện ngành ruột khoang: thủy tức,san hô

chương 3: Các ngành giun

1.biết được đặc điểm thích nghi với lối sống tự do,lối sống kí sinh của một số loài giun:sán lá gan,giun đũa

2.Biết được nơi kí sinh, con đường truyền bệnh chủ yếu của 1 loài giun

3.biết cách phòng chống bệnh giun kí sinh

chương 4:ngành thân mền

1.Biết được đặc điểm cơ thể, lối sống của một số đại diện ngành thân mền:mực, trai sông,đăc điểm chung

2.trình bày được những giá trị lợi ích của ngành thân mền,lấy ví dụ

3. liên hệ được trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ các loài có lợi

chương 5: ngành chân khớp

1. nhận biết được các đại diện của ngành chân khớp

2. Biết được cấu tạo cơ thể ,đăc điểm dinh dưỡng của các đại diện chân khớp

3.giải thích được quá trình ơhats triển của chân khớp

4.giải thích được những tác hại của lớp sâu bọ đối với nông nghiệp

3
2 tháng 1 2022

U là trời tách ikik

2 tháng 1 2022

cái này trong SGK có mà bn

17 tháng 1 2019

Chọn đáp án B.

Các phát biểu đúng I, II.

- I đúng: trong cùng một bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. Ví dụ, trong một lưới thức ăn, cỏ được hươu, nai, thỏ sử dụng làm thức ăn thì hươu, nai, thỏ đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1 (cùng bậc dinh dưỡng).

- II đúng: các loài ăn sinh vật sản xuất được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.

- III sai: các loài động vật ăn thực vật được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhưng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất (thực vật).

- IV sai: để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng các tháp sinh thái. Có 3 loại tháp sinh thái: tháp số lượng, tháp khối lượng và tháp năng lượng. Trong đó, tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng. Ở đa số các hệ sinh thái thì tháp khối lượng có đáy rộng, đỉnh hẹp, nghĩa là tổng khối lượng của bậc dinh dưỡng 1 lớn hơn tổng khối lượng của các bậc dinh dưỡng còn lại. Tuy nhiên, cũng có trường hợp ngoại lệ, tháp khối lượng bị biến dạng có đáy hẹp, đỉnh rộng, nghĩa là sinh khối của bậc dinh dưỡng cấp 1 nhỏ hơn các bậc dinh dưỡng phía trên. Các quần xã sinh vật nổi trong nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo phù du rất thấp, trong khi sinh khối của sinh vật tiêu thụ lại lớn, tháp trở nên mất cân đối. Hoặc ở các hệ sinh thái đỉnh cực thì khối lượng của sinh vật tiêu thụ lại lớn, tháp cũng trở nên biến dạng

31 tháng 12 2019

Đáp án A.

Có 3 phát biểu đúng là 2, 3, 4.

(1) sai. Vì trong lưới dinh dưỡng thì những sinh vật sản xuất được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.

(2) đúng. Vì hiệu suất sinh thái 10% nên tổng các bậc 2, 3, 4, 5,… chỉ bằng 0,11111 của bậc đầu tiên.

(4) đúng. Vì trong lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng (mỗi mắt xích) có nhiều loài.

13 tháng 1 2022

TRÙNG DÀY

13 tháng 1 2022

cảm ơn

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 7Câu 1: Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh? Kể tên một số động vật nguyên sinh.Câu 2: Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào?Câu 3: Hãy nêu cấu tạo và dinh dưỡng và phát triển của trùng sốt rét.Câu 4: Em hãy nêu cách phòng chóng bệnh sốt rét.Câu 5: Nêu vai trò của động vật ngành ruột khoang. Cho ví...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 7

Câu 1: Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh? Kể tên một số động vật nguyên sinh.

Câu 2: Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào?

Câu 3: Hãy nêu cấu tạo và dinh dưỡng và phát triển của trùng sốt rét.

Câu 4: Em hãy nêu cách phòng chóng bệnh sốt rét.

Câu 5: Nêu vai trò của động vật ngành ruột khoang. Cho ví dụ.

Câu 6: Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?

Câu 7: Nêu đặc điểm chung của động vật ngành ruột khoang.

Câu 8: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi.

Câu 9: Trình bày vòng đời của giun đũa (vẽ hình, trình bày)

Câu 10: Nêu cách phòng chóng giun sáng kí sinh

Câu 11: Để đề phòng chất độc khi bắt một số động vật ngành ruột khoang thì phải dùng dụng cụ gì?

8
23 tháng 10 2016

Câu 1: đặc điểm chung của động vật nguyên sinh là:

- Cơ thể là 1 tế bào đám nhận mọi chức năng sống

- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng . Sinh sản vô tính và hữu tính

Một số động vật nguyên sinh là: trùng roi; trùng biến hình; trùng giày;.....

Câu 2:

Giống nhau: Đều thực hiện qua màng tế bào

Khác nhau: Trùng kiết lị thì nuốt hồng cầu còn trùng sốt rét thì lấy chất dinh dưỡng từ chất hồng cầu

Câu 3:

Cấu tạo:

- Có chân giả ngắn

- Không có không bào

Dinh Dưỡng:

- Thực hiện qua mạng tế bào

- Nuốt hồng cầu

Phát triển:

- Trong môi trường → kết bào xác → vào ruột người → chui ra khỏi bào xác → bám vào thành ruột

Câu 4:

Cách phòng chống bệnh sốt rét là:

- Vệ sinh môi trường

- Vệ sinh cá nhân

- Diệt muỗi

Câu 5:

Vai trò của ngành ruột khoang :

1/ Lợi ích trong tự nhiên là:

+ Tạo vẻ đẹp cho thiên nhiên

+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển

Lợi ích đối với đời sống:

+ Làm đồ trang trí, trang sức: San hô

+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: San hô

+ Làm thực phẩm có giá trị : Sứa

+ Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất

2/ Tác hại

- Một số loài gây độc, ngứa cho người : Sứa

- Tạo đá ngầm → ảnh hưởng giao thông đường thủy
Câu 6: Di chuyễn của sức trong nước là:

- bơi, nhờ tế bào cơ có khả năng co rút dù

Câu 7:đặc điểm chung của động vật ngành ruột khoang là:

- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn

- Ruột dạng túi

- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào

- Tự vệ và tấn cống bằng tế bào gai

Câu 8:

Khác nhau: Ở thủy tức khi trưởng thành, chồi tách ra đế sống độc lập. Còn ở san hô, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển đế tạo thành tập đoàn.

Câu 9: tui vẽ và trình bày sau nha ^^ để tui lm xong hết mấy câu này cái đã r tui vẽ hình và trình bày cho ^^

Câu 10:

- Vệ sinh thực phẩm :
+ Ăn chín , uống sôi, không ăn gỏi cá, thịt tái ( thịt bò , thịt lợn) Chú ý không dùng các loại rau tưới bằng phân bắc ( phân người) vì có chứa trứng giun sán
Các loại rau thủy sinh cũng có thể chứa các ấu trùng của các loại sán
+ Không ăn thịt bò, lợn gạo .
+ Rửa sạch hoa quả trước khi ăn
- Vệ sinh cá nhân
+ Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
+ Trẻ nhỏ không cho chơi lê la trên đất cát , không cho mặc quần yếm hở mông ( giun kim)
Ngủ mùng tránh bị muỗi đốt gây bệnh giun chỉ .
Không đi chân không trên đất cát , đất trồng trọt ( tránh bệnh giun móc)
+ Tránh đắp lá cây , nhái sống vào mắt khi bị đau mắt đỏ ( một số vùng còn phong tục này , có thể bị bệnh sán nhái)
- Mỗi 6 tháng uống thuốc tẩy giun 1 lần

Câu 11: Để phòng chống chất độc khi bắt 1 số động vật ngành ruột khoang thì phải dùng:

- Nên dùng găng tay Y tế, hoặc găng tay cao su bình thường cũng đc, nên sử dụng găng tay làm từ cao su, ko nên dùng găng nilon vì rát dễ rách.
Bạn có thể đeo thêm khẩu trang tránh cho một số loài có khả năng phóng độc vào không khí (hiếm thôi, nhưng cũng nên cần vì mùi của chúng cũng chẳng dễ ngửi đâu).
Cần thì có thể đeo thêm kính bảo hộ tránh trường hợp mẫu vật quẫy bắn nứoc hay cái j đó vào mắt →đau mắt.

^^ mk lm cho bn r đó. đánh mỏi cả tay ^^ có vài phần mk cop trên mạng nhưng tại ns giống vs cô mk nên mk cop ây nhé. ^^ chỉ 2 câu thôi ^^ nhưng mk có sửa lại cho giống vs những j mk đã hok á....

23 tháng 10 2016

Các bạn gửi trả lời tất cả/lần thôi nhé.