K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 6 2019

Đáp án D

Kiến thức về đảo ngữ

Đề bài: Hans noi với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty. Ông đã làm điều đó ngay khi đến cuộc họp.

A. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty Hans mới bảo cho chúng tôi khi ông ấy đến cuộc họp.

B. Mãi cho đến khi Hans nói với chúng tôi rằng ông sẽ đầu tư vào công ty ông mới đến cuộc họp.

C. Ngay khi ông thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của mình trong công ty thì Hans đến cuộc họp.

D. Ngay khi Hans đến tại cuộc họp thì ông ấy nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty.

17 tháng 2 2019

Đáp án D

Kiến thức: Đảo ngữ với Hardly…when… và No sooner…than…

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với Hardly…when… và No sooner…than…

Hardly/No sooner + had + S + PP +… + when/than + mệnh đề bình thường

Khi dùng cấu trúc này, ta diễn tả hành động ở vế thứ 2 xảy ra ngay sau vế thứ nhất.

Tạm dịch: Hans vừa đến cuộc họp thì anh ấy đã thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của anh ấy trong công ty.

18 tháng 11 2018

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Giải thích:

No sooner + had + S + PP than + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...

Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về việc nghỉ hưu từ công ty. Ông đã làm điều đó khi đến cuộc họp.

A. Chỉ sau khi anh ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp.

B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời công ty, anh ấy mới đến cuộc họp.

C. Seth vừa mới thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu thì công ty khi ông đến cuộc họp.

D. Seth vừa đến cuộc họp thì đã nói về việc anh ấy rời công ty với chúng tôi.

Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa

Chọn D

9 tháng 1 2017

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích:

ONLY AFTER + N/Ving/clause + auxiliary + S + V : Chỉ sau khi … thì

NOT UNTIL + N/Ving/clause + auxiliary + S + V : Chỉ đến khi … thì

HARDLY + auxiliary + S + V + WHEN + S + V: Ngay khi … thì

= NO SOONER + auxiliary + S + V + THAN + S + V

Cấu trúc bị động ở thì quá khứ: S + was/were + V.p.p

Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông ấy nghỉ hưu ở công ty. Ông ấy đã làm điều đó khi đến cuộc họp.

  A. Chỉ sau khi ông ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp.

  B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời công ty, anh ấy mới đến cuộc họp.

  C. Ngay khi Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu từ công ty thì ông đến cuộc họp.

  D. Ngay khi Seth đến cuộc họp thì chúng tôi mới được nghe ông ấy nói về việc rời công ty.

Câu A, B, C sai về nghĩa.

Chọn D

18 tháng 11 2018

Đáp án C

Dịch: Đó không phải là khu vườn mà là nhà để xe nơi Billy tìm thấy con mèo của mình.

29 tháng 10 2018

Tạm dịch: Những người bạn của cậu ấy đã ủng hộ và khuyến khích cậu ấy. Cậu ấy đã lầm rất tốt trong cuộc thi đó.

= D. Nếu như không có sự hỗ trợ và khuyến khích của bạn bè thì cậu ấy đã không thể thi đấu tốt được.

Câu điều kiện loại 3: If it hadn’t been for + N, S + would have + V_ed/pp

Đảo ngữ: Had it not been for + N, S + would have + V_ed/pp = Without + N, S + V + O

Chọn D

Các phương án khác:

A. Nếu bạn của cậu ấy đã cổ vũ và khuyến khích cậu ấy => Giả định sai

B. Cho dù bạn của cậu ấy có ủng và khuyến khích nhiều thế nào đi chăng nữa thì cậu ấy vẫn không thể làm tốt được.

C. Sự cổ vũ và khuyến khích của bạn cậu ấy nhiều đến mức mà cậu ấy không thể làm tốt được trong cuộc thi.

17 tháng 7 2018

Chọn đáp án B

His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition: Bạn bè của anh ấy ủng hộ và khích lệ anh ấy. Anh ấy đã thể hiện rất tốt trong cuộc thi.

A. Such were his friends’ support and encouragement that he couldn’t do really well in the competition: Sự ủng hộ và khích lệ của bạn bè (áp lực) đến nỗi anh ấy đã không thể hiện được tốt trong cuộc thi

B. Had it not been for his friends’ support and encouragement, he couldn’t have done so well in the competition: Nếu không có sự ủng hộ và khích lệ của bạn bè, anh ấy sẽ không thể thể hiện tốt trong cuộc thi.

C. No matter how much his friends supported and encouraged him, he couldn’t do well in the competition: Cho dù bạn bè có ủng hộ và khích lệ anh ấy bao nhiêu đi nữa, anh ấy cũng không thể thể hiện tốt trong cuộc thi.

D. If his friends had given him support and encouragement, he could have done really well in the competition: Nếu bạn bè ủng hộ và khích lệ, anh ấy đã có thể thể hiện tốt trong cuộc thi

Ta thấy ý của câu gốc là do có bạn bè ủng hộ và khích lệ nên anh ấy mới thể hiện rất tốt trong cuộc thi, vậy nên phương án có nghĩa phù hợp với câu gốc là phương án B.

31 tháng 3 2017

C

Kiến thức: Viết lại câu

 Giải thích:

Tạm dịch: Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ ông đã giúp ông.

A. Sai cấu trúc, ta dùng "If it hadn't been for..."

B. Ước gì ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của ông.

C. Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, ông đã không thể hoàn thành cuốn sách rồi.

D. Sai cấu trúc, ở đây ta dùng "have + PP" chứ không dùng Vinf

Đáp án:C

22 tháng 7 2017

Đáp án C

Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ đã giúp anh.

A. Giá như anh ấy đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về nghĩa)

B. Nếu không có sự giúp đỡ vợ của anh ấy, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ it weren’t for”)

C. Không có vợ giúp đỡ, anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (đúng)

D. Nếu không  được vợ giúp đỡ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ couldn’t finish”)

=> Đáp án: C