K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 3 2018

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

a good run for your money: phần thưởng, lợi ích, sự thích thú để đền đáp sự cố gắng; bõ công khó nhọc

   A. a lot of loss from your money: mất mát lớn từ tiền

   B. a lot of benefitsfrom your money: nhiều lợi ích từ tiền

   C. a lot of advantages from your money: nhiều lợi ích từ tiền

   D. a lot of failures from your money: nhiều thất bại từ tiền

=> a good run for your money >< a lot of loss from your money

Tạm dịch: Khi bạn cân nhắc tất cả những lợi ích mà bạn đã đạt được, tôi nghĩ bạn sẽ thừa nhận rằng bạn đã bõ công khó nhọc.

Chọn A

20 tháng 11 2019

Đáp án A

Giải thích: a good run for your money = có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ (vì tiền bạc tiêu ra mang lại giá trị tốt đẹp)

>< a lot of loss from your money = rất nhiều mất mát từ tiền bỏ ra

Dịch nghĩa: Khi bạn xem xét tất cả những lợi ích mà bạn đã đạt được tôi nghĩ rằng bạn sẽ thừa nhận bạn đã có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ.

B. a lot of benefits from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

C. a lot of advantages from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

D. a lot of failures in making your money = có rất nhiều thất bại trong việc kiếm ra tiền.

23 tháng 4 2019

Đáp án A

Giải thích: a good run for your money = có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ (vì tiền bạc tiêu ra mang lại giá trị tốt đẹp)

>< a lot of loss from your money = rất nhiều mất mát từ tiền bỏ ra

Dịch nghĩa: Khi bạn xem xét tất cả những lợi ích mà bạn đã đạt được tôi nghĩ rằng bạn sẽ thừa nhận bạn đã có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ.

B. a lot of benefits from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

C. a lot of advantages from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

D. a lot of failures in making your money = có rất nhiều thất bại trong việc kiếm ra tiền.

12 tháng 4 2019

Chọn A

Giải thích: a good run for your money = có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ (vì tiền bạc tiêu ra mang lại giá trị tốt đẹp)

>< a lot of loss from your money = rất nhiều mất mát từ tiền bỏ ra

Dịch nghĩa: Khi bạn xem xét tất cả những lợi ích mà bạn đã đạt được tôi nghĩ rằng bạn sẽ thừa nhận bạn đã có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ.

B. a lot of benefits from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

C. a lot of advantages from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

D. a lot of failures in making your money = có rất nhiều thất bại trong việc kiếm ra tiền.

20 tháng 4 2018

ĐÁP ÁN A

Giải thích: a good run for your money = có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ (vì tiền bạc tiêu ra mang lại giá trị tốt đẹp)

>< a lot of loss from your money = rất nhiều mất mát từ tiền bỏ ra

Dịch nghĩa: Khi bạn xem xét tất cả những lợi ích mà bạn đã đạt được tôi nghĩ rằng bạn sẽ thừa nhận bạn đã có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ.

B. a lot of benefits from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

C. a lot of advantages from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

D. a lot of failures in making your money = có rất nhiều thất bại trong việc kiếm ra tiền.

6 tháng 6 2017

Đáp án B

Bạn cứ tự nhiên lấy bất cứ thức ăn nào mà bạn thích.

Help yourself to sth = welcome to take sth: cứ tự nhiên

A. Sai ngữ pháp vì any food là chủ ngữ số ít.

B. Hãy tự nhiên lấy bất cứ thức ăn nào mà bạn thích.

C. Bạn không phải trả tiền cho thức ăn mà bạn lấy.

D. Thật vinh dự cho tôi để lấy món ăn mà bạn thích

27 tháng 8 2021

b c a d

27 tháng 8 2021

b

c

a

d

9 tháng 1 2018

Chọn C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

hit the ceiling: nổi giận, tức giận

  A. destroy the house: phá hủy ngôi nhà    

B. get angry: tức giận

  C. become happy: trở nên vui vẻ               

D. repair the roof: sửa mái nhà

=> hit the ceiling: nổi giận >< become happy

Tạm dịch: Tôi có thể nói chắc chắn rằng cha bạn sẽ tức giận khi phát hiện ra bạn đã trốn học

14 tháng 2 2019

Đáp án A

Giải nghĩa: (to) focus on: tập trung, chăm chú vào cái gì

>< (to) pay no attention to: không chú ý đến cái gì

Các đáp án còn lại:

B. be interested in: thích thú cái gì

C. be related: liên quan đến

D. express interested in (ngữ pháp đúng phải là: express interest in): thể hiện sự thích thú

Dịch nghĩa: Trong khi được phỏng vấn, bạn nên chú tâm vào vấn đề nhà tuyển dụng đang nói đến hoặc đang hỏi.

13 tháng 10 2017

Chọn đáp án B

Đáp án B: aproach sbd=come near to sbd: tiến gần, tiếp cận> Dịch: Khi giáo viên đang bưới tới gần bạn, 1 cái vẫy nhẹ để thu hút sự chú ý là rất thích hợp