Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 g kết tủa. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,05
B. 59,25
C. 53,85
D. 48,45.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
TN1: nFeCl2 = nFe(OH)2 = 13,5/127 = 0,15 mol
TN2 : 3AgNO3 + FeCl2 → 2AgCl↓ + Fe(NO3)3 + Ag↓
mkết tủa = mAg + mAgCl = 0,15.108 + 0,15.2.143,5= 59,25 gam
Đáp án A
Vì hai thí nghiệm đều thu được cùng một lượng kết tủa và lượng KOH dùng ở thí nghiệm 2 lớn hơn lượng KOH dùng ở thí nghiệm 1 nên ở thí nghiệm 1 chưa có sự hòa tan kết tủa và ở thí nghiệm 2, sau khi lượng kết tủa đạt giá trị cực đại đã bị hòa tan một phần.
Áp dụng công thức cho hai trường hợp cùng thu được một lượng kết tủa ta có hệ phương trình
Giả sử cả 2 Thí nghiệm đều tạo kết tủa, sau đó tan 1 phần
=> 2n kết tủa = 4nZn2+ - nOH-
=> TN1: 2.5a/99 = 4x –0,44
Và TN2 : 2.3a/99 = 4x –0,52
=> x = 0,16 mol
=>m = 21,76g
=>A
Đáp án : C
Giả sử cả 2 trường hợp đều có hiện tượng hòa tan kết tủa
Xét công thức tính nhanh chung : nOH = 4nZn2+ - 2nZn(OH)2
+) TN1 : 0,22 = 4nZn2+ - 2.3a/99
+) TN2 : 0,28 = 4nZn2+ - 2.2a/99
=> nZn2+ = 0,1 mol => m = 16,1g
B
Fe2+ + 2OH- ® Fe(OH)2
0,15 ¬ 0,15
Fe2+ + 2OH- ® Fe(OH)2
0,15 ¬ 0,15
Fe(NO3)2+ AgNO3 ® Fe(NO3)3 + Ag
0,15 ® 0,15 0,15
Vậy m kết tủa = 0,3.143,5 + 0,15.108 = 59,25 gam