K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 30 to 34. In Science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 30 to 34.

In Science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion.

A useful theory, in addition to explaining past observation, helps to predict events that have not as yet been observed. After a theory has been publicized, scientists design experiments to test the theory. If observations confirm the scientists’ predictions, the theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be revised or rejected.

Science involves imagination and Creative thinking as well as collecting information and performing experiments. Facts by themselves are not Science. As the mathematician Jules Henri Poincare said: “Science is built with facts just as a house is built with bricks. But a collection of facts cannot be called Science any more than a pile of bricks can be called a house.”

Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible Solutions to the problem are formulated. These possible Solutions are called hypotheses. In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extends the scientist’s thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations, and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated into theories.

What does the passage mainly discuss?

A. The importance of models in scientific theories. 

B. The sorts of facts that scientists find most interesting. 

C. The ways that scientists perform different types of experiments. 

D. The place of theory and hypothesis in scientific investigation.

1
19 tháng 11 2017

Chọn D.

Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Tầm quan trọng của các mô hình trong các học thuyết khoa học.
B. Những loại sự kiện mà các nhà khoa học cảm thấy thú vị nhất.
C. Các cách mà các nhà khoa học tiến hành nhiều loại thí nghiệm khác nhau. 
D. Vị trí của học thuyết và giả thuyết trong nghiên cứu khoa học

22 tháng 4 2019

Đáp án: D

25 tháng 8 2018

Đáp án: C

7 tháng 10 2019

Đáp án: B

5 tháng 10 2017

Đáp án: C

Giải thích: Dẫn chứng nằm ở 2 dòng cuối của đoạn 1.

26 tháng 9 2019

Đáp án: D

Giải thích: Mấu chốt của câu này là các em phải đọc hết đoạn cuối để suy ra cái mà tác giả muốn hướng tới: Con người phải đối mặt với sự lựa chọn khó khăn: sự sống của mình hay cứu lấy động vật.

17 tháng 8 2018

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn cuối cùng là gì?

  A. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đã kiểm soát quá trình lão hóa.

  B. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang làm việc chăm chỉ để giúp mọi người sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn.

  C. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang cố gắng mang lại cho con người một cuộc sống vĩnh cửu.

  D. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa hiện có thể làm chậm quá trình lão hóa.

Thông tin: They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.

Tạm dịch: Họ đang nỗ lực tìm ra cách mà chiếc đồng hồ này hoạt động để có thể làm chậm đi quá trình này. Điều này có thể giúp cho con người sống lâu hơn và có được những năm tháng đóng góp nhiều hơn. 

7 tháng 4 2018

Đáp án: C

Giải thích: Chúng ta thấy câu C sai luôn khi đọc đến dòng 4, dòng 5 của đoạn 2.

28 tháng 4 2018

Đáp án: A

Giải thích: Inconsequential = unimportant (không quan trọng)

3 tháng 11 2018

Đáp án: D

Giải thích: Perish = disappear: biến mất, tuyệt chủng

11 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.