K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 9 2018

Đáp án B

Cấu trúc:

- Mustn’t + V (bare-inf): Không được làm gì (diễn tả sự cấm đoán)

- Mustn’t have PP: chắc hẳn đã không làm gì

- Shouldn’t + V (barerinf): không nên làm gl (đưa ra lời khuyên)

- Shouldn’t have PP: lẽ ra đã không nên làm gì (đưa ra sự chỉ trích,... vì trên thực tế đã làm rồi)

Đáp án B (Tôi không chịu đựng được những tin đồn nhảm. Những gì tôi nói với Tom là bí mật. Cậu ta lẽ ra đã không nên lặp lại nó cho bạn.)

31 tháng 3 2017

Đáp án B

Cấu trúc: accuse sb of + Ving [ buộc tội ai về việc gì ]

Câu này dịch như sau: Tom bị buộc tội ăn cắp tài liệu tuyệt mật

18 tháng 8 2017

Đáp án A

confidential(adj): bí mật

confident (adj): tự tin

confidence (n): sự tự tin

confidant (n): người đáng tin cậy

It is + Adj =>loại C và D

Câu này dịch như sau: Bây giờ, đừng kể cho ai nghe điều tôi đã nói với bạn. hãy nhớ nó là bí mật

7 tháng 4 2017

Đáp án A

-       Đừng quên làm điều tôi đã nói với bạn.

Không, tôi sẽ không quên đâu.

29 tháng 4 2017

Đáp án A

2 tháng 5 2017

Đáp án A

2 tháng 7 2018

Đáp án : A

Câu điều kiện dạng 3 đảo ngữ (điều kiện không có thật trong quá khứ)

Had you told me that this was going to happen, I would never have believed it. = If you had told me that this was going to happen, I would never have believed it. = Nếu bạn nói với tôi điều này sẽ xảy ra, tôi đã không bao giờ tin vào nó (trong quá khứ bạn không nói với tôi điều này sẽ xảy ra)

9 tháng 11 2018

Chọn C

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

18 tháng 5 2019

Chọn A

Cấu trúc “S + told + O + (not) to V-inf”, nghĩa là “Yêu cầu ai đó (không) được làm gì”

Dịch câu: Tôi bảo anh tắt máy tính đi, đúng không?