K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 2 2017

Đáp án C

Họ sẽ có thể băng qua được dòng sông nếu lớp băng đủ dày.

Câu điều kiện loại 1: If S+ hiện tại đơn, S+ will Vo

13 tháng 6 2017

Đáp án C

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: S + will/can… + V +…if + mệnh đề hiện tại đơn

=> Đáp án A, D loại

Về nghĩa, đáp án B không phù hợp (unless = if not), do đó đáp án phù hợp là C.

Tạm dịch: Họ sẽ có thể đi bộ qua sông nếu băng đủ dày. 

25 tháng 10 2017

Đáp án A

Câu điều kiện loại 1: If S V(e/es), S will V. (Unless = If not: Trừ phi, Nếu không). 

Chỉ một giả định có thể xảy ở hiện tại và tương lai. 

2 đáp án A và D đúng cấu trúc ngữ pháp nhưng ta chọn A để phù hợp với ngữ nghĩa của câu. 

Dịch: Họ sẽ có thể đi bộ được qua sông nếu băng đủ dày.

2 tháng 9 2017

Đáp án D

Cụm từ out of work: thất nghiệp

Nhiều người sẽ bị thất nghiệp nếu nhà máy này đóng cửa.

14 tháng 5 2018

Đáp án D

Out of work ~ unemployed: thất nghiệp

E.g: I’ve been out of work for six months.

- Career /kə'riər/ (n): sự nghiệp, nghề nghiệp

E.g: She has a successful career in marketing.

- Job /dʒɒb/ (n): công việc

E.g: It’s difficult to find a eood job in this city.

- Profession /prə'fe∫ən/ (n): mghề nghiệp

E.g: What is your profession?

Đáp án D (Nhiều người sẽ bị thất nghiệp nếu nhà máy này đóng cửa.)

9 tháng 11 2017

Chọn D.

Ta có: down the drain (idm): đổ sông, đổ bể; mất công

Dịch: Nếu nhà máy đóng cửa thì khoản đầu tư trị giá hàng triệu đô la mất trắng (đổ sống đổ bể).

24 tháng 3 2019

Đáp án là D

Cụm từ: take risk/ take a risk ( làm liều)

Tạm dịch: Bạn sẽ không thành công trong kinh doanh nếu bạn không liều lĩnh

8 tháng 5 2019

Đáp án là B

To meet the requirements = đáp ứng được các yêu cầu

Câu điều kiện dạng 1, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will + V), mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

26 tháng 1 2018

Đáp án C

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Unless = If do/does not + Vo, S + will/ can + Vo

A. sai ngữ pháp vì thiếu “ doesn’t”

B. provided = if [ Nếu cô ấy nghỉ ngơi một vài ngày] => sai nghĩa

C. unless = if...not: nếu không

D. in case = if => câu sai nghĩa

Câu nay dịch như sau: Cô ấy sẽ bị ốm nếu cô ấy không nghỉ ngơi một vài ngày