K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2018

Đáp án A

28 tháng 3 2019

Đáp án  A

Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)

Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)

Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)

Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbamic bị phân hủy ngay thành CO2 và NH3

2 tháng 9 2018

Đáp án C

Cl2 có màu vàng lục, các khí còn lại không màu cho tác dụng lần lượt với dung dịch AgNO3 nhận ra HCl vì có kết tủa màu trắng xuất hiện.

AgNO3   +  HCl    →   AgCl   +   HNO3

Sục lần lượt các khí còn lại vào dung dịch KI  + hồ tinh bột nếu tạo ra dung dịch màu xanh đó là O3

2KI   +  O3  +  H2O    →   O2  +  I2  +  2KOH

I2  +  hồ tinh bột    →    dung dịch màu xanh

Cho que đóm có tàn đỏ vào hai bình chứa hai khí còn lại nếu que đóm bùng cháy là O2. Còn lại là SO2 không có hiện tượng gì

7 tháng 7 2016

. Chọn A

Dùng quỳ --> nhận biết được CH3NH2

Dùng HNO3 --> albumin ( tạo kt màu vàng )

NaOH --> CH3COONH4 tạo khí mùi khai.

7 tháng 7 2016

Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)

Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)

Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)

Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbonic

=> Đáp án A 


 
27 tháng 8 2019

Đáp án A

- B1: Dùng dung dịch AgNO3/NH3 thì nhận ra glucozơ do có kết tủa Ag xuất hiện:

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → t °   CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O.

- B2: Dùng Cu(OH)2 nhận ra C3H8O3 do tạo phức màu xanh lam

2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.

- B3: Dùng nước brom nhận ra anilin do có kết tủa xuất hiện

C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr

- Metanol không có hiện tượng gì

Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4.  Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau:a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + .........b) HCl + ......... ➡ AgCl + ...........c) NaCl + ......... ➡ NaOH + Cl2 + ...........d)NaOH + ....... ➡ NaCl + ................e) Cu + .......... ➡...
Đọc tiếp

Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4.

 

 

Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + .........

b) HCl + ......... ➡ AgCl + ...........

c) NaCl + ......... ➡ NaOH + Cl2 + ...........

d)NaOH + ....... ➡ NaCl + ................

e) Cu + .......... ➡ CuSO4 + SO2 +H2O

 

 

Câu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:

��(1)→��2�(2)→��2��3(3)→��2��4(4)→����(5)→����

Câu 5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:

S ➡(1) SO2 ➡(2) SO3 ➡ (3) H2SO4 ➡ (4) SO2 ➡ (5) Na2SO3.

 

 

Câu 6. Hoà tan 5,6 gam Iron (Fe) trong m gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để sinh ra khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn.

a)Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn.

b) Tính m gam.

c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

 

 

Câu 7. Cho 63,6g hỗn hợp hai chất CaSO3 và CaO vào dung dịch acid HCI Kết thúc phản ứng thu được 7,437lít khí (đkc) thoát ra. Hãy tính:

a ) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.

b) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

 

 

Câu 8. Cho 41,2g hỗn hợp hai chất CaCO3, và CaO vào dung dịch acid HNO3 .Kết thúc phản ứng thu được 7,437 lít khí (dkc) thoát ra. Hãy tính:

a)Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu

b ) Khối lượng dung dịch HNO3, 10,5% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

 

 

câu 9. trình bày phương trình hóa học để phân biệt 3 dung dịch khôg màu chứa riêng biệt  trong 3 ống nghiệm: Na2SO4, HCl, H2SO4

1
30 tháng 10 2023

Tách ra nhé bạn!

12 tháng 4 2020

Có thể dùng NaOH hoặc Ba(OH)2 để nhận biết đều được

* NaOH

- Cho dd NaOH dư vào lần lượt từng dd nếu thấy :

+ Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan dần --> AlCl3

+ Tạo khí mùi khai --> NH4NO3

- Sau đó cho dd AlCl3 vừa nhận được vào 2 dd còn lại nếu thấy tạo kết tủa trắng keo ko tan và có khí ko màu , ko mùi thoát ra --> K2CO3

- còn lại là NaNO3

* Ba(OH)2

- Cho dd Ba(OH)2 dư vào lần lượt từng dd nếu thấy :

+ Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan dần --> AlCl3

+ Tạo khí mùi khai --> NH4NO3

+ Tạo kết tủa trắng ko tan --> K2CO3

- Còn lại là NaNO3

Bạn tự viết PTHH nha !

29 tháng 12 2019

C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.

Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

- Cho nước brom vào các mẫu thử:

+ Xuất hiện kết tủa trắng là của C6H5NH2.

PT: C6H5NH+ Br2 → C6H2(NH2)Br3 + 3HBr

+ Mất màu dung dịch Br2 là CH3-CHO.

CH3-CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

- Dùng Cu(OH)2 cho vào 2 mẫu thử còn lại

+ nhận biết được glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O

+ Còn lại là: CH3-CH(NH2)-COOH