K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 3 2017

Chọn C. Our parents work together to give us a nice house and a happy home.

Join hands = work together

6 tháng 4 2018

Đáp án C

C. Our parents work together to give us a nice house and a happy home.

Join hands = work together

7 tháng 3 2018

Chọn A. The Samba is thought to be the most popular dance in Brazil.

Cấu trúc It is sai that/ People say that

7 tháng 8 2018

Đáp án A

A. The Samba is thought to be the most popular dance in Brazil. 

Cấu trúc It is sai that/ People say that

3 tháng 1 2019

Chọn B. No sooner had she received the exam results than she phoned her mom.

Cấu trúc No sooner… than…, Hardly/ Scarely …when…

30 tháng 6 2018

Đáp án B

B. No sooner had she received the exam results than she phoned her mom. 

Cấu trúc No sooner… than…, Hardly/ Scarely …when…

21 tháng 4 2018

Chọn đáp án C

Câu ban đầu: Bố mẹ chúng ta cùng chung tay làm việc để cho chúng ta một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.”

- join hands (with sb): work together in doing sth: cùng nhau làm gì

A. Bố mẹ chúng ta nắm tay chúng ta và dẫn chúng ta vào một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.

B. Bố mẹ chúng ta nắm tay chúng ta khi họ cho chúng ta một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.

C. Bố mẹ chúng ta cùng nhau làm việc để cho chúng ta một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.

D. Bố mẹ chúng ta bắt tay khi họ cho chúng ta một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.

6 tháng 7 2019

Đáp án A

Kiến thức: Câu điều kiện, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chúng tôi đã không thể quản lý thành công doanh nghiệp nếu không có tiền của bố tôi.

A. Nếu không có tiền của bố tôi, chúng tôi đã không thể quản lý thành công doanh nghiệp của chúng tôi.

B. Chúng tôi đã có thể quản lý thành công doanh nghiệp với tiền của bố tôi.

C. Nếu chúng tôi có thể quản lý thành công doanh nghiệp, bố tôi sẽ cho chúng tôi tiền.

D. Nếu chúng tôi đã không thể quản lý doanh nghiệp thành công, chúng tôi sẽ có tiền của bố tôi.

19 tháng 5 2019

Kiến thức: Từ vựng, câu phỏng đoán

Giải thích:

couldn’t have V.p.p: có lẽ đã không thể làm gì

must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

shouldn’t have V.p.p: không nên làm gì những đã làm

Tạm dịch: Để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ ngẩn vì anh ấy biết rất ít về công ty của chúng tôi.

A. Harold có lẽ đã không thể tham gia dự án của chúng tôi với kiến thức quá ít về công ty của chúng tôi.

B. Harold chắc hẳn đã biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy đã không được cho phép tham gia dự án mới của chúng tôi.

C. Chúng tôi đã không nên cho phép Harold tham gia dự án mới của chúng tôi vì anh ấy không biết nhiều về công ty của chúng tôi.

D. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold với điều kiện anh ấy biết nhiều về công ty của chúng tôi.

Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C

2 tháng 2 2019

Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p”

Giải thích:

shouldn’t + have + V.p.p: không nên làm gì nhưng đã làm

must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán về việc gì đã xảy ra trong quá khứ dựa trên căn cứ đã có)

couldn’t + have + V.p.p: diễn tả điều gì chắc chắn không xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Việc để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ ngẩn vì anh ấy biết rất ít về công ty của chúng tôi.

A. Chúng tôi đáng lẽ không nên để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi vì anh ấy không biết nhiều về công ty của chúng tôi.

B. Harold chắc hẳn biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy không được cho phép tham gia dự án của chúng tôi.

C. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold nếu anh ấy biết nhiều về công ty của chúng tôi.

D. Harold chắc chắn đã không tham gia dự án mới của chúng tôi với sự hiểu biết ít ỏi về công ty chúng tôi như vậy.

Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A