Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
This surface________rough but it________smooth
A. feels/touches
B. appears/tastes
C. sees/smells
D. looks/feels
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
- Mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu.
- Cấu trúc: That + S + V + V
Ở đây cụm từ “is merely an illusion” giải thích cho chủ ngữ “That the Moon appears considerably larger at the horizon than it does overhead”.
Tạm dịch: Việc Mặt trăng xuất hiện lớn hơn nhiều khi ở đường chân trời so với trên không chỉ là ảo ảnh.
Đáp án C
But for = without + cụm danh từ, S + would have Ved => câu điều kiện loại 3
Câu này dịch như sau: Bạn sẽ làm gì nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy hôm qua
Linking verbs: look, feel, appear, tase, smell,... + adj
Tạm dịch: Bề mặt này trông có vẻ thô ráp (sần sùi) nhưng chạm vào có cảm giác mềm mại.
Chọn D
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án là B.
Câu này có hai động từ “ appears” và “ is” => không thể chọn A, và C
Đáp án D, sử dụng đại từ quan hệ. Nghĩa câu sẽ là: Mặt trăng cái mà ở phía chân trời xuất hiện lớn hơn đáng kể khi nó ở trên cao chỉ là một ảo ảnh quang học. => Câu này không hợp lý.
Đáp án B. “ That + clause ” đóng vai trò nhữ một chủ ngữ, và theo sau là động từ chia ở dạng số ít. Thay thế câu này sẽ có nghĩa: Hiện tượng Mặt trăng ở phía chân trời xuất hiện lớn hơn đáng kể khi nó ở trên cao chỉ là một ảo ảnh quang học.
Đáp án D
Much + danh từ không đếm được [ nhiều]
A few + danh từ số nhiều [ một vài ] => Only a few [ chỉ một vài]
Little + danh từ không đếm được: một ít / một chút
Few+ danh từ số nhiều [ một ít] => very few [ rất ít]
Câu này dịch như sau: Rất ít người đến buổi biểu diễn nhưng nó vẫn bắt đầu đúng giờ.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. deny Ving: phủ nhận B. apologize to sb for doing sth: xin lỗi ai vì làm gì
C. refuse to V: từ chối D. warn sb about/against sb/sth: cảnh báo
Tạm dịch: John phủ nhận là đã lấy tiền, nhưng không ai tin anh tA.
Đáp án: A
Đáp án D
Feel: cảm nhận
Touch: chạm vào
Appear: có vẻ như/ xuất hiện
Taste: nếm
Smell: ngửi
See: nhìn thấy
Câu này dịch như sau: Bề mặt này trông có vẻ thô ráp nhưng sờ vào rất mịn