K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 5 2019

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Delay + V-ing + until + mệnh đề = trì hoãn làm việc gì cho đến khi

Dịch nghĩa: Ông trì hoãn việc viết cuốn sách cho đến khi ông đã thực hiện rất nhiều nghiên cứu.

Phương án A. Only after he had done a lot of research did he begin to write the book sử dụng cấu trúc:

Only after + mệnh đề + did + S + V(nguyên thể) = Chỉ sau khi … thì mới …

Dịch nghĩa: Chỉ sau khi ông đã thực hiện rất nhiều nghiên cứu thì  ông mới bắt đầu viết cuốn sách.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          B. He did a lot of research after he finished writing the book = Ông đã làm rất nhiều nghiên cứu sau khi ông hoàn thành việc viết cuốn sách.

          C. He delayed writing the book as he had already done any research = Ông trì hoãn việc viết cuốn sách ông đã thực hiện bất kỳ nghiên cứu nào.

          D. It was only when he had written the book that he did a lot of research = Chỉ khi ông đã viết xong cuốn sách ông mới làm rất nhiều nghiên cứu.

27 tháng 8 2018

Đảo ngữ: Only after + S + V + trợ động từ + S + V: Chỉ khi….

Tạm dịch: Mark trì hoãn viết quyển sách cho đến khi anh ta làm xong việc nghiên cứu = D. Chỉ khi Mark hoàn thành việc nghiên cứu thì anh ấy mới bắt đầu viết sách.

Chọn D

Các phương án khác:

A. Mark nghiên cứu rất nhiều sau khi anh ta hoàn thành xong quyển sách. => sai nghĩa

B. Chỉ khi Mark viết xong quyển sách thì anh ấy mới nghiên cứu. => sai nghĩa

C. Mark trì hoãn việc viết sách bởi vì anh ấy đã làm xong nghiên cứu. => sai nghĩa

4 tháng 1 2020

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “only after”: Only after + clause + auxiliary + S + V (Đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai)

Tạm dịch: Mark trì hoãn việc viết cuốn sách cho đến khi anh ấy đã thực hiện rất nhiều nghiên cứu.

A. Mark đã làm rất nhiều nghiên cứu sau khi anh ấy viết xong cuốn sách.

B. Chỉ đến khi Mark viết cuốn sách, anh ấy mới nghiên cứu rất nhiều.

C. Mark trì hoãn việc viết cuốn sách vì anh ấy đã thực hiện tất cả các nghiên cứu.

D. Chỉ sau khi Mark thực hiện nhiều nghiên cứu, anh ấy mới bắt đầu viết cuốn sách.

Câu A, B, C không phù hợp về nghĩa.

Chọn D

9 tháng 1 2018

Đáp án B

Kiến thức: Các hình thức rút gọn câu

Giải thích:

Anh ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền. Anh ấy đã đi du lịch đến Úc.

Hàng động tiết kiệm tiền dùng thì quá khứ hoàn thành => được rút gọn bằng cách: bỏ chủ ngữ, động từ để sang dạng "V-ing/Having PP" với câu chủ động, "PP/ Being PP"

Tạm dịch: Đã tiết kiệm được rất nhiều tiền, anh ta đã đi du lịch Úc.

6 tháng 3 2018

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có cùng chủ ngữ “he” ta có thể rút gọn một mệnh đề ở dạng:

- V-ing: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/ V3: khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Tạm dịch:

Khi anh ấy nhặt cuốn sách của tôi, anh ấy thấy rằng cái bìa đã bị rách nát.

   A. sai ngữ pháp: Picked => Picking

   B. sai ngữ pháp: thì quá khứ hoàn thành không kết hợp với hiện tại đơn trong cùng 1 câu.

   C. sai ngữ pháp: vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ

   D. Khi nhặt lấy cuốn sách, anh ấy thấy bìa đã bị rách.

Chọn D

29 tháng 4 2017

Đáp án A

7 tháng 4 2019

Đáp án D

Người ta nói anh ta trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.

= Anh ta được đồn rằng đã trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.

Câu gốc dùng thì hiện tại đơn, câu viết lại không thể dùng quá khứ đơn nên loại A và C.

Sự việc anh ta trúng giải đã xảy ra, nên dùng to have won thay vì to win.

26 tháng 10 2017

Chọn D.

Đáp án D.

Câu gốc: Mọi người tin rằng anh ta đã trúng rất nhiều tiền trong cuộc xổ số.

Các lựa chọn đều là câu bị động dạng đặc biệt.

A. Anh ta tin rằng anh ta đã trúng rất nhiều tiền trong cuộc xổ số. => sai thì

B. Anh ấy đã trúng rất nhiều tiền trong cuộc xổ số, người ta tin rằng. => sai cấu trúc câu

C. Anh ta được cho là đã trúng được rất nhiều tiền trên xổ số. = > sai thì

D. Anh ta được cho là đã trúng được nhiều tiền trong cuộc xổ số.

8 tháng 10 2019

Đáp án A

7 tháng 10 2018

Chọn D.

Đáp án D.

Cấu trúc bị động đặc biệt:

People believe S + V => S + be + believed to V

Dịch: Mọi người tin rằng anh ta đã trúng rất nhiều tiền xổ số.