K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 3 2017

Đáp án A

Đực (XY) đỏ lai phân tích

Fa : 1 đực đỏ : 1 đực trắng : 1 cái đỏ : 1 cái trắng

<=> 1 đỏ : 1 trắng

Do tính trạng màu mắt do 2 cặp gen qui định, phân li độc lập

=> Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử

=> F1 : AaBB ( hoặc AABb, vai trò tương đương )

Fa : 1AaBb : 1aaBb

F1 đỏ <=> AaBb đỏ

Vậy tính trạng do 2 cặp gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung :

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

1 đúng : Số kiểu gen qui định cái mắt đỏ là 4 : AABB, AaBB, AABb, AaBb

2 đúng

3 đúng : cái mắt trắng Fa : aaBb , đổng hợp cặp aa

4 sai

22 tháng 8 2018

Đáp án B

Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng → Phép lai phân tích thu được tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp = 4.1 (vì con đực lai phân tích nên con cái đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử) → đực F1 cho 4 loại giao tử

→ Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen tương tác bổ sung với nhau quy định. Mặt khác, mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái → 1 trong 2 cặp tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.

Quy ước: A-B- mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng.

Giả sử cặp B, b liên kết với giới tính → Đực F1 mắt đỏ có kiểu gen: AaXBY 

Phép lai phân tích: AaXBY x aaXbXb

→ P: AAXBXB x aaXbY → F1: AaXBY : AaXBXb

Cho cái F 1 lai phân tích: AaXBXb x aaXbY

Đời con thu được kiểu hình (1/2A- : 1/2aa)(1/2B - : 1/2bb) → Tỉ lệ con mắt đỏ là: A-B- = 1/2.1/2 = 1/4 = 25%

20 tháng 4 2017

Đáp án B

Ta thấy cho con đực F1 lai phân tích cho 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng, nếu tính trạng do 1 gen quy định thì con cái phải 100% mắt đỏ ≠ đề bài → do 2 gen quy định

P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBY: AaXBXb

Cho con đực F1 lai phân tích AaXBY × aaXbXb → (1Aa:1aa)( 2XbY:1 XBXb: 1 XbXb)

Cho con cái F1 lai phân tích AaXBXb × aaXbY → (1Aa:1aa)( 1XBY :1XbY:1 XBXb: 1 XbXb)

Tỷ lệ con mắt đỏ là 1/2 × 1/2 = 0,25

23 tháng 10 2017

Đáp án A

Ở phép lai phân tích con đực F1 ta thấy:

- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là: mắt đỏ : mắt trắng = 1 : 3

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng → Tính trạng di truyền liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.

Quy ước gen:

A-B-: mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng.

- Vì trong tương tác bổ sung loại 2 kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng.

- Sơ đồ lai: Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb

F1: XAYBb x XAXaBb = (XAY x XAXa) (Bb x Bb)

→ Cá thể đực mắt đỏ có kiểu gen XAYB- chiếm tỉ lệ: 1/4 . 3/4 = 18,75%

29 tháng 6 2017

Đáp án B.

Ở phép lai phân tích con đực F1, ta thấy:

- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là:

mắt đỏ : mắt trắng = 25% : (25%+50%) = 1 : 3   

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng.

→ Tính trạng liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.

Quy ước gen:

A-B- quy định kiểu hình mắt đỏ.

A-bb, aaB-, aabb quy định kiểu hình mắt trắng

- Vì trong tương tác bổ sung loại hai kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng.

- Sơ đồ lai: XAXABB x XaYbb.

Đực F1 có kiểu gen XAY Bb, cái F1 có kiểu gen XAXa Bb.

Cái F1 lai phân tích:

 

→ Cá thể đực mắt đỏ có kiểu gen XAYB- chiếm tỉ lệ:

 

14 tháng 1 2017

Đáp án A

- P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng thu được F1 100% mắt đỏ mắt đỏ là trội so với mắt trắng

- Con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ xảy ra hiện tượng tương tác bổ sung và tính trạng màu sắc mắt do hai cặp gen quy định và F1 dị hợp 2 cặp gen → loại C và D.

- Mắt đỏ toàn con đực → tính trạng phân bổ không đều ở hai giới một cặp gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, một cặp gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X.

Xét phương án A và B thì chỉ có phương án A thỏa mãn.

4 tháng 1 2020

Đáp án A

1 tháng 1 2020

Đáp án D

Con đực XY trắng lai con cái đỏ

F1 đồng loạt đỏ

F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.

Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.

Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.

=> Quy luật chi phối gen trên là 1 gen trên 1 NST thường PLDL với gen còn lại trên NST giới tính.

Kiểu gen của P Đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB

-> Kiểu gen F1: AaXBXb x Aa XBY

Cho con cái và đực mắt vàng

Xét G từng giới:

Ở giới cái mắt vàng gồm: 1/2 aaXBXb : 1/2 aaXBXB => tỉ lệ giao tử: 3/4 aXB : 1/4 aXb

Ở giới đực mắt vàng gồm: 1/4aaXBY : 1/4AAXbY : 1/2AaXbY => tỉ lệ giao tử: 1/4 aY : 1/4 AY.

con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = 3/4 x 1/4 = 3/16

14 tháng 8 2018

Đáp án D

Con đực XY trắng lai con cái đỏ

F1 đồng loạt đỏ

F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.

Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.

Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.

=> Quy luật chi phối gen trên là 1 gen trên 1 NST thường PLDL với gen còn lại trên NST giới tính.

Kiểu gen của P đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB

=> Kiểu gen F1: AaXBXb x Aa XBY

Cho con cái và đực mắt vàng

Xét G từng giới:

Ở giới cái mắt vàng gồm: 1/2 aaXBX: 1/2 aaXBXB => tỉ lệ giao tử: 3/4 aXB : 1/4 aXb

Ở giới đực mắt vàng gồm: 1/4aaXBY : 1/4AAXbY : 1/2AaXbY => tỉ lệ giao tử: 1/4 aY : 1/4 AY.

con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = 3/4 x 1/4 = 3/16