K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 6 2019

Đáp án A

Cấu trúc đảo cụm trạng ngữ: Trạng ngữ chỉ thời gian + động từ + chủ ngữ

Câu này dịch như sau: Xa hơn một chút phía dưới con đường là nhà khách tôi đã từng ở

16 tháng 9 2017

Đáp án: A

Câu tả lời “đúng vậy, đi xuống cuối con đường này, nó ở bên trái” -> hỏi vị trí-> đáp án A: có phải gần đây có cái sân ga không?

11 tháng 8 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: _______” - “Đúng rồi, xuôi theo ph này, ở bên tay trái ”

A. Is there a station near here?: Có một ga gần đây phải không?

B. How often does the train come?: Bao lâu thì tàu lại tới?

C. Is this a train station?: Đây có phải là ga tàu không?

D. Would you like to go by train?: Bạn có muốn đi bằng tàu không?

Ta thấy câu trả lời chỉ đường do đó chỗ cần điền phải là một câu hỏi đường hoặc hỏi địa đim.

Vậy đáp án chính xác là đáp án A.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

31 tháng 1 2017

Chọn D.

Đáp án D.

Ta dùng “the” khi nói về thứ mà dùng một danh từ chung, cái chỉ có một.

Dịch: Tôi nằm xuống đất và nhìn lên bầu trời.

12 tháng 1 2017

Đáp án D.

Cấu trúc: find sb/sth to be/do sth

Vì động từ phía trước ở hiện tại, nghĩa là khi được tìm thấy thì căn nhà đó đã cháy trụi hết rồi nên phía sau phải chia ở dạng hoàn thành. Lưu ý ở đây phải dùng thể bị động vì ngôi nhà không thể tự cháy.

Vậy đáp án chính xác là D. to have been burned

Tạm dịch: Căn nhà được tìm thấy là đã bị dot cháy trụi.

1 tháng 8 2017

Chọn D

“really” là trạng từ, đứng trước tính từ

Vị trí của tính từ:

Size (big) + Age (old) + Color (green)

15 tháng 1 2019

Chọn C.

Đáp án C
Xét nghĩa các động từ đi với giới down trong các đáp án ta có
A. turn down: bác bỏ một đề nghị
B. put down: để xuống/ giáng chức
C. knock down: đánh ngã/ phá đổ nhà/ dỡ 
D. collapse: đổ sập, gãy vụn – không đi với giới từ down.
Như vậy dựa vào nghĩa của câu để nói về rạp chiếu phim không còn nữa thì động từ thích hợp là “knock down”
Dịch: Đã từng có rạp chiếu phim ở đây nhưng nó đã bị phá bỏ.

29 tháng 7 2018

Đáp án D

Cấu trúc: It is + adj + to do st: đáng … khi làm gì

- respectable: (adj) đáng trân trọng, đứng đắn

- respecting: (prep) nói về, có liên quan tới

- respectably: (adv) một cách trân trọng, một cách lễ phép

- respectful: (adj) lễ phép, tôn trọng

Tạm dịch: Say rượu trên phố là không đứng đắn.

13 tháng 1 2018

Đáp án D.

- respectable / rɪˈspektəbl / (adj): đáng kính, đứng đắn, đoan trang, chỉnh tề.

Ex: Approach her and make yourself as respectable as possible.