K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 11 2018

Chọn D.

Đáp án D.

Câu có sẵn có nghĩa là: Văn phòng đã gọi điện cho tôi. Sau đó, đã biết thêm về về buổi gặp mặt.

A. Tôi đã không biết thêm về buổi gặp mặt ngay khi văn phòng gọi điện cho tôi.

B. Tôi đã biết thêm về buổi gặp mặt trước khi văn phòng gọi điện cho tôi.

C. sai cấu trúc.

D. Mãi cho đến khi văn phòng gọi điện cho tôi, tôi đã hỏi về cuộc họp.

A và B sai nghĩa.

C sai câu trúc vì có not until đứng đầu nhưng ko đảo ngữ.

D đúng.

27 tháng 6 2017

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn

Giải thích: Cấu trúc: No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved/ V2 (Ngay khi... thì...)

Tạm dịch: Tôi rời văn phòng. Có một sự cố cắt điện ngay sau đó.

A. Tôi rời văn phòng sau khi bị cắt điện. B. Hầu như tôi đã rời khỏi văn phòng khi bị cắt điện.

C. Ngay khi tôi rời khỏi văn phòng thì mất điện. D. Tôi rời văn phòng rất lâu trước khi bị cắt điện.

Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn C

4 tháng 4 2019

Đáp án C

4 tháng 3 2019

Đáp án D

Giải thích: Câu góc sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính chủ động

Dịch nghĩa: Thấy rằng anh ta đang tức giận, cô ấy đã rời khỏi văn phòng.

Phương án D. She left the office when she saw how angry he was. = Cô ấy đã rời khỏi văn phòng khi cô ấy nhìn thấy anh ta tức giận như thế nào, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. She didn't want to make him angry, so she left. = Cô ấy đã không muốn làm anh ta tức giận, cho nên cô ấy rời đi.                

B. He wouldn't have been so angry if she hadn't been there. =     Anh ấy đã không tức giận như thế nếu cô ấy đã không ở đó.  

C. He grew very angry when he saw her leaving the office. = Anh ta trở nên rất giận dữ khi anh nhìn thấy việc cô ấy rời khỏi văn phòng.

12 tháng 5 2017

Đáp án B

To tell someone (not) to do something: bảo ai làm/ không làm điều gì

Các câu đều có ý nhưng chỉ có câu B đúng cấu trúc ngữ pháp.

Dịch: Bác sĩ khuyên tôi nên nghỉ ngơi trên giường thêm vài ngày

9 tháng 5 2018

Đáp án B

Đáp án B: Tôi vừa vào nhà thì tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo.

Đáp án A sai ở chữ “then”

Đáp án C sai ở chữ “than”

Đáp án D sai cấu trúc.

*Cấu trúc câu đảo ngữ:

No sooner + QKHT + than + QKĐ: vừa mới.... thì......

= Hardly/Barely/Scarcely + QKHT + when/before + Quá khứ đơn

Dịch nghĩa: Ngay khi tôi vào nhà thì tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo.

19 tháng 6 2019

Đáp án A.

Cấu trúc so sánh kép:

The + comparative + S + V, the comparative + S + V.

Ex: The harder you try, the better your result is.

Loại D vì sai cấu trúc trên.

Đáp án B, C truyền đạt sai nghĩa câu gốc.

Tạm dịch: Chúng ta càng biết về cách giữ an toàn khi lên mạng nhiều bao nhiêu thì chúng ta sẽ ít phải lo lắng hơn về các mối đe dọa từ tội phạm mạng.

20 tháng 5 2019

Đáp án A.

Cấu trúc so sánh kép: The + comparative + S + V, the comparative + S + V.

Ex: The harder you try, the better your result is.

Loại D vì sai cấu trúc trên.

Đáp án B, C truyền đạt sai nghĩa gốc.

Tạm dịch: Chúng ta càng biết về cách giữ an toàn khi lên mạng nhiều bao nhiêu thì chúng ta sẽ ít phải lo lắng về các mối đe dọa từ tội phạm mạng.

26 tháng 1 2018

Đáp án A.

Cấu trúc so sánh kép:

The + comparative + S + V, the comparative + S + V.

Ex: The harder you try, the better your result is.

Loại D vì sai cấu trúc trên.

Đáp án B, C truyền đạt sai nghĩa câu gốc.

Tạm dịch: Chúng ta càng biết về cách giữ an toàn khi lên mạng nhiều bao nhiêu thì chúng ta sẽ ít phải lo lắng hơn về các mối đe dọa từ tội phạm mạng.

FOR REVIEW

Cấu trúc so sánh kép

1. Càng ngày càng:

Comparative and comparative

Ex: She is getting older and older.

2. Càng … càng …

The comparative …, the comparative …

Ex: The more you try, the better you gain.

30 tháng 6 2019

Đáp án D