K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2018

Đáp án B

“turn out”: hóa ra, té ra

Come out: loại bỏ khỏi cái gì

Turn up: xuất hiện

Come around: đi quanh, đến thăm

Tạm dịch: Mặc dù huấn luyện viên lúc đầu không nghĩ rằng cô ấy là một người chơi tennis giỏi nhưng cô ấy hoá ra lại dành chức vô địch

13 tháng 1 2019

Đáp án là C

Cấu trúc so sánh hơn: S1+ tobe+ more+ long adj+ than+ S2. Thêm các từ: much, even, far, little,… trước từ so sánh để nhấn mạnh.

29 tháng 9 2017

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Giải thích: 

A. come in for: nhận được cái gì

B. look down on: khinh thường ai

C. go down with: bị ốm

D. get on with: có mối quan hệ tốt với ai

Tạm dịch: Cô ấy không có một năm đầu đại học tốt đẹp vì không có mối quan hệ tốt với các bạn mới.

6 tháng 6 2019

D

A. come in for: nhận được cái gì                   

B. look down on: khinh thường ai

C. go down with: bị ốm                                  

D. get on with: có mối quan hệ tốt với ai

Tạm dịch: Cô ấy không có một năm đầu đại học tốt đẹp vì không có mối quan hệ tốt với các bạn mới.

 => Đáp án D

1 tháng 3 2017

Chọn C.

Đáp án C.

Dùng mạo từ the trước tên nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
Dịch: Cô ấy đã chơi piano một cách rất tự tin, nhưng không đúng thời điểm

30 tháng 10 2018

Chọn C

A. come in for: là mục tiêu của

B. go down with: được đón nhận

C. get on with: có mối quan hệ tốt với

D. look down on: coi thường ai

Tạm dịch: Cô ấy không thấy vui vẻ ở năm nhất đại học vì cô ấy không có mối quan hệ tốt đẹp với các bạn mới.

6 tháng 1 2017

Đáp án A

Kiến thức: It was not until ...that S + Ved/ V2 [ mãi cho đến khi...thì...]

Tạm dịch: Mãi cho đến khi cô ấy về đến nhà thì cô ấy mới nhớ ra có cuộc hẹn với bác sĩ.

13 tháng 4 2017

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

come in for (v): là mục tiêu của việc gì; nhận lĩnh cái gì     look down on (v): coi thường, khinh miệt

go down with (v): bị nhiễm (bệnh gì đó)               get on with (v): thân thiện, hoà đồng với

Tạm dịch: Laura không tận hưởng năm đầu tiên ở trường đại học vì không thể kết thân với những người bạn mới.

Chọn D

16 tháng 7 2017

Đáp án D

Giải thích: sau số thứ tự the first/ second/ third.../ only/ last + to 

Dịch nghĩa: Cô ấy là người đầu tiên trong gia đình đỗ vào trường cao đẳng sư phạm.

16 tháng 10 2018

Đáp án D

Đáp lại một tin vui của người khác một cách lịch sự, ta dùng “Oh, I’m glad to hear that”

Dịch:

A: “Tôi đã có một ngày cuối tuần tuyệt vời ở nhà chú của tôi.”

B: “Ồ, tôi rất mừng khi nghe vậy.”