K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 9 2019

Đáp án A

Các sinh viên thuyết trình một luận điểm mạnh mẽ tại buổi họp. Họ đã thuyết trình ở lớp của họ

A. Các sinh viên, thuyết trình ở lớp của họ, đã thuyết trình một luận điểm mạh mẽ tại buổi họp 

Dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ để nối 2 câu trên

17 tháng 2 2019

Đáp án D

Kiến thức: Đảo ngữ với Hardly…when… và No sooner…than…

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với Hardly…when… và No sooner…than…

Hardly/No sooner + had + S + PP +… + when/than + mệnh đề bình thường

Khi dùng cấu trúc này, ta diễn tả hành động ở vế thứ 2 xảy ra ngay sau vế thứ nhất.

Tạm dịch: Hans vừa đến cuộc họp thì anh ấy đã thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của anh ấy trong công ty.

18 tháng 11 2018

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Giải thích:

No sooner + had + S + PP than + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...

Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về việc nghỉ hưu từ công ty. Ông đã làm điều đó khi đến cuộc họp.

A. Chỉ sau khi anh ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp.

B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời công ty, anh ấy mới đến cuộc họp.

C. Seth vừa mới thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu thì công ty khi ông đến cuộc họp.

D. Seth vừa đến cuộc họp thì đã nói về việc anh ấy rời công ty với chúng tôi.

Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa

Chọn D

9 tháng 1 2017

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích:

ONLY AFTER + N/Ving/clause + auxiliary + S + V : Chỉ sau khi … thì

NOT UNTIL + N/Ving/clause + auxiliary + S + V : Chỉ đến khi … thì

HARDLY + auxiliary + S + V + WHEN + S + V: Ngay khi … thì

= NO SOONER + auxiliary + S + V + THAN + S + V

Cấu trúc bị động ở thì quá khứ: S + was/were + V.p.p

Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông ấy nghỉ hưu ở công ty. Ông ấy đã làm điều đó khi đến cuộc họp.

  A. Chỉ sau khi ông ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp.

  B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời công ty, anh ấy mới đến cuộc họp.

  C. Ngay khi Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu từ công ty thì ông đến cuộc họp.

  D. Ngay khi Seth đến cuộc họp thì chúng tôi mới được nghe ông ấy nói về việc rời công ty.

Câu A, B, C sai về nghĩa.

Chọn D

11 tháng 11 2018

Chọn D.

Đáp án D.

Câu có sẵn có nghĩa là: Văn phòng đã gọi điện cho tôi. Sau đó, đã biết thêm về về buổi gặp mặt.

A. Tôi đã không biết thêm về buổi gặp mặt ngay khi văn phòng gọi điện cho tôi.

B. Tôi đã biết thêm về buổi gặp mặt trước khi văn phòng gọi điện cho tôi.

C. sai cấu trúc.

D. Mãi cho đến khi văn phòng gọi điện cho tôi, tôi đã hỏi về cuộc họp.

A và B sai nghĩa.

C sai câu trúc vì có not until đứng đầu nhưng ko đảo ngữ.

D đúng.

14 tháng 4 2018

Chọn A.

Đáp án A

Dịch câu hỏi: Mary bị ốm. Cô ấy không rời cuộc họp cho tới khi nó kết thúc.

=> 2 vế của câu có sự đối lập về nghĩa vậy liên từ nối thích hợp là “though”.

Dịch đáp án: Mặc dù bị ốm, Mary vẫn không rời cuộc họp cho đến khi nó kết thúc.

9 tháng 9 2018

Đáp án D

Quyền sử dụng trang thiết bị máy tính của thư viện sẵn sàng cho tất cả học sinh./ Tất cả học đều có quyền sử dụng trang thiết bị máy tính của thư viện.

A. Các máy tính trong thính viện khoogn được sử dụng cho học sinh.

B. Học sinh có thể tự do định giá dịch vụ máy tính của thư viện.

C. Học sinh không được phép dùng máy tính của thư viện.

D. Trang thiết bị máy tính của thư viện có thể được sử dụng cho học sinh

22 tháng 4 2019

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ấy đã không học nhiều. Anh ấy đã không đỗ kỳ thi cuối khóa.

  A. Sai ngữ pháp: so few => so little

  B. Sai ngữ pháp: for => bỏ “for”

  C. Sai ngữ pháp: because + S + V => Sửa: because didn’t => because he didn’t

  D. Anh ấy đã không học đủ chăm để thi đỗ kỳ thi cuối khóa.

Công thức: S + V + adv + enough + to V

Chọn D

10 tháng 9 2017

Kiến thức: Cấu trúc phỏng đoán

Giải thích:

must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán về một việc đã xảy ra trong quá khứ dựa mà người nói gần như chắc chắn)

may + have + V.p.p: có lẽ đã (diễn đạt một khả năng ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc)

get hold of = get in contact with = get in touch with: liên lạc với ai

Since + S + V, clause: Bởi vì

Tạm dịch: Anh ấy chắc đã hủy tài khoản email của mình rồi. Tôi không thể liên lạc được với anh ấy.

A. Vì tôi không thể liên lạc với anh ấy, nên có vẻ như anh ấy đã đóng tài khoản email của mình rồi.

B. Nếu không ai có thể liên lạc với anh ấy, anh ấy nên tự mình lấy tài khoản e–mail.

C. Anh ấy có thể đã đóng tài khoản e–mail của mình, nhưng tôi không chắc chắn cho đến khi tôi liên lạc với anh ấy.

D. Tôi chắc đã ghi sai địa chỉ e–mail của anh ấy, vì anh ấy không trả lời tôi.

Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A

16 tháng 8 2017

Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ đã giúp anh.

A. Giá như anh ấy đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về nghĩa)

B. Nếu không có sự giúp đỡ vợ của anh ấy, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ it weren’t for”)

C. Không có vợ giúp đỡ, anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (đúng)

D. Nếu không  được vợ giúp đỡ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình. (sai về ngữ pháp “ couldn’t finish”)

=> Đáp án: C