K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 10 2018

Đáp án A

“ Mình buồn quá. Mọi người có vẻ như phản bội lại mình.”

A. Bình tĩnh lại đi. Nó không tệ đến mức như thế đâu.

B. Yeah. Mình nghĩ là bạn có thể làm được.

C. Mình rất tiếc./ Mình xin lỗi.

D. Đừng xin lỗi họ

4 tháng 11 2017

Chọn C

A. ready-made (adj): làm xong rồi

B. custom-made (adj): làm theo đơn hàng

C. tailor-made (adj): làm theo yêu cầu

D. home-made (adj): làm ở nhà

Tạm dịch: “Cô ấy như được sinh ra cho công việc này vậy.” – “Ừ. Ai cũng cho rằng cô ấy hoàn hảo cho nó.”

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

4 tháng 8 2018

Đáp án : C

Cụm “put an end to something/doing something”: chấm dứt, kết thúc cái gì/làm việc gì

23 tháng 5 2019

Đáp án C

Be scared of sth: sợ cái gì

Dịch: Tôi sợ rắn, chúng làm tôi kinh hãi

7 tháng 7 2017

Đáp án B

Die out (v): tuyệt chủng

Câu điều kiện loại 1. Cấu trúc: If SVO ( hiện tại đơn), S will V.

Dịch: Nếu quá nhiều loài sinh vật tuyệt chủng, điều đó sẽ làm mất cân bằng hệ sinh thái

20 tháng 11 2017

Đáp án là A.

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. I’m glad you like it - Rất vui vì em thích nó.

 

A. Thank you for a great evening. The food was so good. - Cảm ơn anh về bữa tối tuyệt vời. Món ăn rất là ngon.

24 tháng 7 2017

Đáp án D

Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả một mệnh đề đứng trước dấu phẩy

Dịch: Ông chủ đã xa thải cô ấy, điều này làm cô ấy tức giận.

16 tháng 8 2017

Đáp án C.

Câu bắt đầu bằng “It seems that + mệnh đề” thì câu hỏi đuôi được thành lập dựa vào nội dung mệnh đề sau “that”.

Ex: It seems that you are right, aren’t you?

Tạm dịch: Có vẻ như anh ấy đang gặp rất nhiều khó khăn. Đúng không nhỉ?

23 tháng 6 2019

Đáp án D

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu 

Giải thích: 

Could/ May/ Might + have P2: có thể là…

=> Dùng để chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở. 

Must have P2 / Can't have P2

=> Diễn đạt một ý kiến của mình theo suy luận logic.(về 1 hành động trong quá khứ)

 Must + have P2 

=> Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ sở rõ ràng

Should + have P2: đã nên…

Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy hẳn là đã trải qua điều gì kinh khủng lắm.