Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là
A. 1-amino-3-metyl benzen.
B. m-toludin.
C. m-metylanilin.
D. Cả B, C đều đúng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một chất có công thức cấu tạo : CH3-CH2-C≡C-CH(CH3)-CH3
Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :
5-metylhex-3-in.
2-metyl hex-3-in
Etylisopropylaxetilen.
5-metylhept-3-in.
Đánh bên nào thì liên kết ba vẫn ở vị trị chính giữa , nên chọn cánh đánh sao cho nhánh là nhỏ nhất thì từ phải sang trái là hợp lý.
Các phản ứng a,b,c là các phản ứng trùng hợp; d,e là các phản ứng trùng ngưng
a. nCH3-CH=CH2 (-CH(CH3)-CH2-)n
b. nCH2=CCl-CH=CH2 (-CH2-CCl=CH-CH2-)n
c. nCH2=C(CH3)-CH=CH2 (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n
d. nCH2OH-CH2 OH + m-HOOC-C6H4-COOH (-O-CH2-CH2-O-OC-C6H4-CO-)n
e. nNH2-[CH2]10-COOH (-NH-[CH2]10-CO-)n
Sửa đề chút nhé:
\(CH_2=C\left(CH_3\right)-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_2\)
Thành:
\(CH_2=C\left(CH_3\right)-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\)
Như vậy mới thoả mãn hoá trị IV của C nhé
Trong CTCT có nối đôi, mạch nhánh, CTPT \(C_7H_{14}\)---> là \(anken\)
Đọc tên:
1 2 3 4 5
- Xác định mạch chính: \(CH_2=C-CH-CH_2-CH_3\)
- Đánh STT từ trái qua phải cho các nguyên tử C ở mạch chính từ 1 đến 5
- Ở vị trí 2 nguyên tử C 2 và 3 có nhánh gốc metyl \(\left(CH_3\right)\)
\(\rightarrow2,3-đimetyl\)
- Mạch chính có 5 nguyên tử
\(\rightarrow pent\)
- Có nối đôi ở nguyên tử C đầu tiên
\(\rightarrow1-en\)
Vậy tên của hợp chất hữu cơ đó là: \(2,3-đimetylpent-1-en\)
\(\rightarrow A\)
Các phản ứng a,b,c là các phản ứng trùng hợp; d,e là các phản ứng trùng ngưng
a. nCH3-CH=CH2 (-CH(CH3)-CH2-)n
b. nCH2=CCl-CH=CH2 (-CH2-CCl=CH-CH2-)n
c. nCH2=C(CH3)-CH=CH2 (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n
d. nCH2OH-CH2 OH + m-HOOC-C6H4-COOH (-O-CH2-CH2-O-OC-C6H4-CO-)n
e. nNH2-[CH2]10-COOH (-NH-[CH2]10-CO-)n
Đáp án : B
m-CH3-C6H4-NH2 có tên thông thường là m-toludin
=> Đáp án B