K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 12 2018

Đáp án C

Phương pháp :

Áp dụng công thức tính số kiểu gen của kiểu hình trội về n tính trạng trong đó có x cặp gen dị hợp :

Cách giải :

Khi đem lai phân tích số sơ đồ lai sẽ bằng số kiểu gen quy định kiểu hình đó

Số kiểu gen

Kiểu hình

Đồng hợp

Dị hợp 1 cặp

Dị hợp 2 cặp

Dị hợp 3 cặp

Dị hợp 4 cặp

Dị hợp 5 cặp

Tổng

A-B-

1

2

2

 

 

 

5

A-B-D-

1

3

6

4

 

 

14

A-B-D-E-

1

4

12

16

8

 

41

A-B-D-E-G-

1

5

20

40

40

16

122

 

Xét các phát biểu :

I đúng

II sai

III đúng

IV sai

1 tháng 4 2019

Đáp án A

Xét tỷ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới:

+ giới cái: 3 mắt đỏ: 1 mắt vàng

+ giới đực: 3 đỏ:4 vàng: 1 trắng

Tỷ lệ chung: 9 đỏ:6 vàng: 1 trắng

→ có 2 gen tương tác theo kiểu bổ sung, 1 gen nằm trên NST X

Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng

F1 đồng hình → P thuần chủng: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb:XBY:XbY)

Ở F2: con đực mắt đỏ: (1AA:2Aa)XBY × Con cái mắt đỏ: (1AA:2Aa))(XBXB: XBXb)

↔ (2A:1a)(XB:Y)× (2A:1a)(3XB:Xb)→ tỷ lệ mắt đỏ ở F3: 7/9

1 tháng 2 2019

Đáp án D

- F2 kiểu hình đều ở 2 giới

→ Gen trên NST giới tính

F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng

→ tương tác bổ sung

Quy ước: A-B- : Mắt trắng;

A-bb, aaB- : mắt vàng.

aabb: mắt trắng.

P: aaXbY × AAXBXB.

F1: AaXBXb × AaXBY.

F2: đực đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)XBY ;

cái đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)(1/2XBXB, 1/2XBXb)

F3: A-B- = (1- 2/3×2/3×1/4)(1- 1/2Y×1/2×1/2Xb)

= 7/9. → Đáp án D.

25 tháng 3 2018

Đáp án D

- F2 kiểu hình đều ở 2 giới → Gen trên NST giới tính

F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng → tương tác bổ sung

Quy ước: A-B- : Mắt trắng;

A-bb, aaB- : mắt vàng.

aabb: mắt trắng.

P: aaXbY × AAXBXB.

F1: AaXBXb × AaXBY.

F2: đực đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)XBY ; cái đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)(1/2XBXB, 1/2XBXb)

F3: A-B- = (1- 2/3×2/3×1/4)(1- 1/2Y×1/2×1/2Xb) = 7/9. → Đáp án D

7 tháng 2 2017

Xét tỉ lệ ở F2: 9 mắt đỏ : 6 mắt vàng : 1 mắt trắng Quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước A-B-: mắt đỏ; A-bb, aaB-: mắt vàng; aabb: mắt trắng.

Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới →  một trong hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

(Vì tương tác bổ sung mỗi cặp gen có vai trò như nhau nên ta chọn cặp Bb nằm trên X cho thuận mắt nhìn)

Sơ đồ hóa phép lai:

          P : ♂ aaXbY × ♀ AAXbXb

          F: 1AaXBXB : 1AaXBY

Các con đực mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)XBY

Các con cái mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb)

Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ :

Đáp án D

26 tháng 1 2017

Đáp án D

- Tỉ lệ (đỏ: vàng: trắng) = 9 : 6: 1 → kiểu hình màu sắc mắt do hai gen cùng qui định.

- Tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

=> Kiểu gen F1: AaXBY : AaXBXb

- Đời F2: (3A:1aa) X B X B : X B X b : X B Y : X b Y  Đực vàng: 3A_XbY : 1aaXBY; Cái vàng: 1aaXBXB : 1aaXBXb.

Có:  ( 3 A _ X b Y : 1 a a X B Y ) × 1 a a X B X B : 1 a a X B X b

→ Đực mắt đỏ = 12 32 X B Y × 1 2 A a = 3 16 A a X B Y

27 tháng 10 2019

Đáp án D

24 tháng 6 2018

Chọn D