K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 4 2018

Đáp án B

Dịch nghĩa: Cô ấy nghe tin về cái chết của mẹ mình. Cô đã ngất đi.

A. Khi nghe tin từ người mẹ đã chết, cô ấy đã ngất đi.

B. Khi nghe tin về cái chết của mẹ mình, cô ấy đã ngất đi.

C. Cô ấy ngất đi vậy nên cô ấy đã nghe tin về cái chết của mẹ mình.

D. Cô ấy ngất đi và sau đó đã nghe tin về cái chết của mẹ mình.

25 tháng 6 2017

Chọn đáp án B

A. Khi nghe tin về người cha đã chết của cô, cô ngất xỉu. => sai ở “her dead father”

B. Khi nghe tin về cái chết của cha cô, cô ngất xỉu.

C. Cô ngất đi vì vậy cô nghe tin về cái chết của cha cô.

D. Cô ngất đi và sau đó cô nghe tin về cái chết của cha cô. => sai nghĩa

Dịch nghĩa: Cô nghe tin về cái chết của cha cô. Cô ta ngất.

9 tháng 12 2019

Đáp án B

Dịch nghĩa: Cô ấy khó chịu bởi sự không đúng giờ của chồng. Cô ta rời bỏ anh.

A và D sai ngữ pháp do dùng sai phân từ, lẽ ra cần dùng Vpp. C sai nghĩa.

B. Cô ấy bỏ chồng vì khó chịu với sự không đúng giờ của anh ta.

21 tháng 6 2018

Đáp án D

Dịch nghĩa: Cô gái không có bạn bè. Do đó, cô ấy đã rất cô đơn.

A. Có rất nhiều bạn, cô ấy thấy cô đơn.

B. Thiếu bạn, cô ấy thấy cô đơn. (Sai động từ, lẽ ra cần chia Depriving)

C. Không có bạn, họ khiến cô gái buồn. (Sai do hai chủ ngữ không thống nhất mà rút gọn mệnh đề được)

D. Không có bạn, cô ấy thấy cô đơn.

5 tháng 5 2017

Đáp án B

Dịch nghĩa: Cô ấy khó chịu bởi sự không đúng giờ của chồng. Cô ta rời bỏ anh.

A và D sai ngữ pháp do dùng sai phân từ, lẽ ra cần dùng Vpp. C sai nghĩa.

B. Cô ấy bỏ chồng vì khó chịu với sự không đúng giờ của anh ta

22 tháng 4 2017

Đáp án A

Dịch nghĩa: Cô gái đang nói chuyện với một người đàn ông có tóc đuôi gà. Cô ấy là bạn tôi.

A. Cô gái đang nói chuyện với một người đàn ông tóc đuôi gà là bạn của tôi.

B. Cô gái, người mà một người đàn ông với tóc đuôi gà đang nói chuyện cùng, là người bạn

của tôi.

C. Bạn tôi là cô gái, người đang nói chuyện với một người đàn ông mái tóc đuôi gà.

D. Cô gái, người đang nói chuyện với một người đàn ông tóc đuôi gà, là bạn của tôi.

Câu B, C và D dùng sai loại mệnh đề quan hệ (lẽ ra cần dùng mệnh đề quan hệ xác định).

31 tháng 3 2019

Đáp án D

Kiến thức về liền từ

Mẹ tôi rất bận rộn trong công việc. Tuy nhiên, bà chăm sóc tốt cho các con.

A. Although thì thôi But

B. Sai ngữ pháp: -> in spite of being busy at work...

C. Không hợp nghĩa.

D. Mặc dù bận rộn trong công việc, mẹ tôi chăm sóc tốt cho con cái.

31 tháng 12 2018

Question 50.

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

  A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

  B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

  C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

  D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

8 tháng 4 2017

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

  A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

  B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

  C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

  D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

22 tháng 12 2018

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C