K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do một gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5; alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh...
Đọc tiếp

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do một gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5; alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng đi truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:

I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.

II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.

1
24 tháng 12 2019

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh...
Đọc tiếp

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I.Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.

II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.

III. Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4


 

1
11 tháng 8 2018

Đáp án C

Theo bài ra ta có:

Ruồi cánh trắng có kiểu gen là A4A4 = 4%.

Quẩn thể đang cân bằng di truyền nên A4A4 = 4% = 0,22 

Tần số alen A4 = 0,2.

Gọi tần số alen A3 là a, alen A2 là b.

Ruồi cánh vàng có kiểu gen là:

A3A4 + A3A3 = 2 × a × 0,2 + a2 = 32%

a = 0,4.

Ruồi cánh xám có kiểu gen là:

A2A2 + A2A3 + A3A4 = b2 + 2 × b × 0,4 + 2 × b × 0,2 = 13%

b = 0,1.

Vậy tần số alen A1 là:

1 – 0,2 – 0,4 – 0,1 = 0,3.

Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ cá thể cánh vàng dị hợp là:

A3A4 = 2 × 0,4 × 0,2 = 16%.

Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ cá thể cánh đen thuần chủng trong cả quần thể là:

A1A1 = 0,32 = 9%.

Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:

9% : 51% = 3/17.

Nội dung 3 đúng.

Tỉ lệ kiểu gen của ruỗi cánh xám là:

A2A2 + A2A3 + A3A4 = 0,12 + 2 × 0,1 × 0,4 + 2 × 0,1 × 0,2

0,01A2A2 : 0,08A2A3 : 0,04A3A4. 1/13A2A2 : 8/13A2A3 : 4/13A3A4.

Tỉ lệ giao tử A4 = 2/13.

Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:

2/13 × 2/13 = 4/169.

Nội dung 4 sai.

Vậy có 3 nội dung đúng

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh...
Đọc tiếp

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I.Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.

II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.

III. Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4.

1
25 tháng 2 2017

Chọn C

Theo bài ra ta có:

Ruồi cánh trắng có kiểu gen là A4A4 = 4%.

Quẩn thể đang cân bằng di truyền nên A4A4 = 4% = 0,22  Tần số alen A4 = 0,2.

Gọi tần số alen A3 là a, alen A2 là b.

Ruồi cánh vàng có kiểu gen là: A3A4 + A3A3 = 2 × a × 0,2 + a2 = 32% a = 0,4.

Ruồi cánh xám có kiểu gen là: A2A2 + A2A3 + A3A4 = b2 + 2 × b × 0,4 + 2 × b × 0,2 = 13% b = 0,1.

Vậy tần số alen A1 là: 1 – 0,2 – 0,4 – 0,1 = 0,3. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ cá thể cánh vàng dị hợp là: A3A4 = 2 × 0,4 × 0,2 = 16%. Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ cá thể cánh đen thuần chủng trong cả quần thể là: A1A1 = 0,32 = 9%.

Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 9% : 51% = 3/17. Nội dung 3 đúng.

Tỉ lệ kiểu gen của ruỗi cánh xám là:

A2A2 + A2A3 + A3A4 = 0,12 + 2 × 0,1 × 0,4 + 2 × 0,1 × 0,2

0,01A2A2 : 0,08A2A3 : 0,04A3A4. 1/13A2A2 : 8/13A2A3 : 4/13A3A4.

Tỉ lệ giao tử A4 = 2/13.

Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:

2/13 × 2/13 = 4/169. Nội dung 4 sai. Vậy có 3 nội dung đúng.

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do một gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5; alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh...
Đọc tiếp

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do một gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5; alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng đi truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:

I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.

II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; Alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5. Alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng....
Đọc tiếp

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; Alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5. Alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định số phát biểu đúng?

I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là: 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.

II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
23 tháng 10 2018

Đáp án C

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; Alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5. Alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng....
Đọc tiếp

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; Alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5. Alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định số phát biểu đúng?

I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là: 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.

II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
11 tháng 2 2018

Hướng dẫn: C.

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; Alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5. Alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng....
Đọc tiếp

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; Alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5. Alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:

I. Tần số các alen  lần lượt là  

II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen;...
Đọc tiếp

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các alen A1, A3, A4 có tần số bằng nhau.

II. Quần thể có 12% số cá thể cánh xám dị hợp.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 4/17.

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng chiếm tỉ lệ 32/169. 

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen;...
Đọc tiếp

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các alen A1, A3, A4 có tần số bằng nhau.

II. Quần thể có 12% số cá thể cánh xám dị hợp.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 4/17.

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng chiếm tỉ lệ 32/169.

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

1
8 tháng 1 2019

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án C.

I. Xác định tần số các alen A1, A2, A3, A4.

Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4% con cánh trắng → A4 = 0 , 04  = 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng = 4% + 32% = 36% = 0,36.

→ A4 + A3 = 0 , 36 = 0,6. Vì A4 = 0,2. → A3 = 0,6 – 0,2 = 0,4.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng + cánh xám = 4% + 32% + 13% = 49% = 0,49.

→ A4 + A3 + A2 = 0 , 49  = 0,7.

Vì A4 = 0,2, A3 = 0,4. → A2 = 0,7 – (0,2 + 0,4) = 0,1.

→ Tần số alen A1 = 1 – (0,4 + 0,2 + 0,1) = 0,3.

Vậy, tần số các alen là: 0,3A1, 0,1A2, 0,4A3, 0,2A4 → Sai.

II đúng. Cá thể cánh xám dị hợp = tỉ lệ cá thể cánh xám – tỉ lệ cá thể cánh xám đồng hợp = 0,13 – (0,1)2 = 0,12 = 12%.

III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là =  A 1 A 1 0 , 51 = 0 , 09 0 , 51 = 3 7

IV đúng. Các kiểu gen quy định cánh xám gồmA2A2 , A2A3 và A2A4 với tỉ lệ là

= 0,01A2A2 : 0,08A2A3: 0,04A2A4≈ 1 13  A2A2 : 8 13  A2A3: 4 13 A2A4

→ Các cá thể lông xám trở thành một quần thể mới với tỉ lệ kiểu gen là = 1 13 A2A2 : A2A3: 4 13 A2A4

→ Giao tử A4= 2 13 , Giao tử A3 = 4 13 .

→ Khi các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng (A3A3 + A3A4) chiếm tỉ lệ

→ IV đúng

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh...
Đọc tiếp

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.

II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
25 tháng 12 2019

Đáp án C

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1

Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2

Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 36% →A3 = 0,4

Tỷ lệ con cánh xám+ cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 49% →A2 = 0,1

→A1 =0,3

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 +0,2A2+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1

Con cánh đen:  0,09A1A1+0,06A1A2+0,24A1A3+0,12A1A4 ↔ 3A1A1+2A1A2+8A1A3+4A1A4

Cánh xám: 0,01A2A2+ 0,08A2A3+0,04A2A4↔ 1A2A2+ 8A2A3+4A2A4

Cánh vàng: 0,16A3A3+ 0,16A3A4

Cánh trắng: 0,04A4A4

I đúng.

II đúng.

III đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,09/0,51 =3/17

IV sai, nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là: