K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 1 2019

Đáp án D

3 tháng 10 2019

Đáp án C

Cấu trúc Đề bài mong ước ở quá khứ với “if only”: If only + S + had + PII,… = Giá mà…

Dịch: Giá mà chúng tôi có nhiều thời gian hơn, chúng tôi đã có thể thăm quan được đất nước nhiều hơn.

9 tháng 1 2017

Đáp án A

Kiến thức về câu điều kiện

Căn cứ vào “if” mà “must have” thì câu này là câu điều kiện loại 1.

Câu điều kiện loại 1 có công thức như sau:

If + S +V (hiện tại đơn), S + will/can/must… + V

Chủ ngữ của mệnh đề điều kiện là “we” nên động từ phải chia ở dạng số nhiều.

=> Đáp án A

Tạm dịch: Nếu chúng ta thực sự muốn thành công, chúng ta phải làm việc chăm chỉ.

31 tháng 12 2017

Chọn D                                 Câu đề bài: “Câu chuyện kể về một cô bé sinh ra ở một gia đình khá giả và là người đứng đầu trong học tập.”

Well – to - do (adj.): giàu có, khá giả. >><< destitute (adj.): nghèo khổ, bần cùng.

Các đáp án còn lại:

To be rolling in money : đang có rất nhiều tiền;

To be made of money (informal): rất giàu;

To be well heeled (informal) = wealthy: giàu có.

3 tháng 12 2017

Đáp án D

Giải thích: Thành ngữ

The luck of the draw = là kết quả cả sự may rủi và bạn không thể kiểm soát hay tác động đến kết quả đó.

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể thắng, chúng ta có thể thua – đó chẳng qua là sự may rủi.

          A.strike (n) = đình công / cuộc tấn công quân sự / hành động đá, sút / điều xấu hoặc hành động xấu gây phá hoại danh tiếng của ai hay cái gì …

          B. odds (n) = tỷ lệ điều gì dễ xảy ra / điều khiến làm việc gì trở nên không thể / tỷ lệ ăn cá cược

          C. chance (n) = khả năng / cơ hội / rủi ro 

29 tháng 4 2017

B

Close-kit: khăng khít, gắn bó

Hard-up: nghèo khó

Well- to- do: giàu có

=> Đáp án B

Tạm dịch: Chúng tôi là một gia đình rất gắn bó và hỗ trợ lẫn nhau vượt qua bất kì khó khăn nào.

17 tháng 1 2017

Chọn đáp án D

Cấu trúc: - Stop to do sth: dừng lại để làm gì

E.g: I stop to read books.

- Stop doing sth: dừng hẳn làm gì đó

E.g: He stopped smoking. (Anh ấy đã ngừng hút thuốc hẳn.)

Dịch: Nếu chúng ta rời khỏi đây bây giờ thì chúng ta có thể lái xe được một nửa quãng đường trước khi dừng lại để ăn trưa.

Note 35

Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, nhưng có sự khác nhau về ý nghĩa: Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

Stop to V: dừng lại để làm việc gì

- Stop smoking: dừng hút thuốc

- Stop to talk: dừng lại đề nói chuyện

Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại - tương lai) Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/hối tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

E.g: I regret to inform you that the train was cancelled. (Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy.)

- She remembers seeing him. (Cô ấy nhớ đã gặp anh ấy.)

Try to V: cố gắng làm gì

Try V-ing: thử làm gì

E.g: I try to pass the exam. (Tôi cố gắng vượt qua kỳ thi.)

- You should try wearing this hat. (Bạn nên thử đội chiếc mũ này.)

Prefer V-ing to V-ing

Prefer + to V + rather than (V)

E.g: I prefer staying at home to going out.

- I prefer to stay at home rather than go out.

Mean to V: có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

E.g: He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)

- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

Need to V: cần làm gì

Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)

E.g: I need to clean the house.

- Your hair needs cutting. (= Your hair needs to be cut.)

Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

E.g: I used to get up early when I was young. (Tôi đã từng dậy sớm khi còn trẻ.)

- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

Advise/ recommend /allow/permit + O + to V: khuyên/cho phép ai làm gì.

Advise/ recommend /allow/permit + V-ing: khuyên/cho phép làm gì.

E.g: They don’t allow us to go out.

- They don’t allow going out.

- We are allowed to go out. (bị động)

7 tháng 12 2018

Chọn B                                 Câu đề bài: Họ đang đi trên cùng một chuyến tàu vì vậy họ _________.Nhưng, dĩ nhiên rồi, chúng ta không biết liệu họ có đã làm vậy hay không.

May/ might + V:  có thể làm gì, việc gì có thể xảy ra;

May/ might + have V-ed/III: việc gì có thể đã xảy ra.

 Ở đây việc họ gặp nhau là có thể đã xảy ra trong quá khứ bởi họ đã đi chung một chuyến tàu.

28 tháng 3 2018

Đáp án D

On the spur of the time: bất ngờ

9 tháng 6 2019

Đáp án C