K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 7 2019

Đáp án B

28 tháng 11 2018

Đáp án C

To put up with st: chịu đựng cái gì, tha thứ cho việc gì

Get away with: trốn tránh hình phạt, thoái thác công việc

Run away with: áp đảo, lấn át

Cut down on: cắt giảm cái gì đó

Tạm dịch: Monica rất bực với tiếng ồn hàng xóm cô ấy gây ra đến nỗi mà cô ấy từ chối chịu đựng thêm nữa

16 tháng 8 2018

Đáp án A

10 tháng 2 2017

Đáp án A.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Tôi biết họ đang nói về tôi vì họ đã im bặt khi tôi bước vào phòng.

11 tháng 4 2019

Đáp án B

Bạn_________ cuộc hội thoại của chúng tôi. Đó là bí mật

Ta có: shouldn’t have been V – ing: Lẽ ra không nên

=> Phàn nàn về 1 việc đang xảy ra trong quá khứ hoặc 1 việc liên tục xảy ra 

11 tháng 3 2018

A

Kiến thức: liên từ

Neither...nor...: không...cũng không

Both...and...: cả ...và

Either...or...: hoặc là

Tạm dịch: Không tôi hay Long đến bữa tiệc tối qua. Cả hai chúng tôi đề bận rộn.

=> Chọn A

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

30 tháng 9 2021

to get

22 tháng 12 2019

Đáp án là C.

Ở đây ta cần chọn câu có nghĩa tương tự.

To be out of order: hỏng, không hoạt động

 

Both: cả hai >< neither: không cái nào 

19 tháng 2 2018

Chọn D

A. who: ai (chỉ chủ ngữ)

B. whom: ai (chỉ tân ngữ)

C. which: cái gì

D. whose: của ai

Tạm dịch: Chúng tôi đang bàn về tác giả mà cuốn sách mới nhất của ông ta là một trong những cuốn bán chạy nhất năm.