K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2019

Đáp án là C.

Câu này dịch như sau: Câu chuyện của anh ấy quá buồn cười đến nỗi mà nó làm tất cả chúng tôi đều cười.

A. Câu chuyện của anh ấy quá buồn cười để làm chúng tôi cười.

B. Câu chuyện của anh ấy không thể làm chúng tôi cười.

C. Câu chuyện của anh ấy quá buồn cười và chúng tôi không thể nhịn cười được.

Can’t help + Ving: không thể nhịn được.

D. Tất cả chúng tôi đều cười anh ấy vì câu chuyện của anh ấy

6 tháng 4 2017

Đáp án là B.

couldn’t help : không thể nhịn được/ không thể kiềm chế được

couldn't assist: không thể giúp đỡ

couldn't resist: không thể nhịn được.

couldn’t stand = couldn't face: không thể chịu đựng được [ nghĩa tiêu cực hơn]

Câu này dịch như sau: Chúng tôi không thể nhịn được cười khi anh ấy rơi xuống hồ bơi với quần áo trên người, thật quá buồn cười.

=> couldn’t help = couldn't resist 

31 tháng 10 2019

Đáp án B

6 tháng 7 2019

Đáp án B

Dịch: Đó là câu chuyện của cô ấy làm tôi khóc.

4 tháng 12 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

It + is / was / will be + Noun + that + V = đó chính là … mà …

Dịch nghĩa: Đó chính là sự thiếu tự tin của anh ấy mà làm tôi ngạc nhiên.

Phương án D. What surprised me was his lack of confidence sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

What + V + is / was / will be + Noun = Điều mà … là …

Dịch nghĩa: Điều mà khiến tôi ngạc nhiên là sự thiếu tự tin của anh ấy.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. He surprised me by his lack of confidence = Anh ta đã làm tôi ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của anh ấy.

Cấu trúc: Surprise sb by sth = làm ai ngạc nhiên bằng cái gì

Trong câu gốc là người nói bị ngạc nhiên khi thấy sự thiếu tự tin của anh ta, anh ta không cố tính làm người khác ngạc nhiên về điều đó, còn câu này sử dụng cấu trúc trên thì có nghĩa là anh ta chủ động làm người nói ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của mình.

          B. That his lack of confidence surprised me = Sự thiếu tự tin của anh ta làm tôi ngạc nhiên.

Sau “That” phải là một mệnh đề, chứ không phải một danh từ, thì mới đứng đầu câu làm chủ ngữ được.

          C. That he lacked of confidence surprised me = Việc mà anh ta thiếu sự tự tin làm tôi ngạc nhiên.

Cấu trúc: Lack sth = thiếu cái gì ( không có cấu trúc “lack of sth”).

30 tháng 4 2018

Đáp án C.

Nghĩa câu gốc: Họ bị cung cấp thông tin sai lệch nên họ không biết được sự thật.

Câu gc dùng thì quá khứ nên khi chuyển sang câu điều kiện ta dùng câu điều kiện loại III: If + S + V (QK), S + would/ could/ should + have + PP.

Lưu ý: unbiased: không thiên vị.

22 tháng 6 2018

Đáp án C.

Nghĩa câu gốc: Họ bị cung cấp thông tin sai lệch nên họ không biết được sự thật.

Câu gốc dùng thì quá khứ nên khi chuyển sang câu điều kiện ta dùng câu điều kiện loại III: If + S + V (QK), S + would/ could/ should + have + PP.

Lưu ý: unbiased: không thiên vị.

13 tháng 12 2019

Chọn A

Nghĩa câu gốc: Họ đã được tiếp xúc với thông tin một chiều, vì vậy họ đã không biết câu chuyện có thật.

A. Nếu họ đã tiếp xúc với thông tin nhiều chiều, họ sẽ biết câu chuyện có thật.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

B. If they had unbiased the information, they could have known the true story. Nếu họ không thiên vị thông tin, họ có thể đã biết câu chuyện có thật.

C. If they got unbiased information, they could know the true story. Nếu họ nhận được thông tin không thiên vị, họ có thể biết câu chuyện có thật. (Câu điều kiện loại 2 => sai thì)

D. If they have exposed to the unbiased information, they could have seen the true story. Nếu họ đã tiếp xúc với thông tin một chiều, họ có thể đã thấy câu chuyện có thật. (Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3)

22 tháng 8 2017

Đáp án C

25 tháng 4 2019

Đáp án A.