K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 9 2017

Chọn D

19 tháng 6 2018

Chọn D

8 tháng 2 2018

Đáp án B

Ta dùng “must have + PII” để nói lên những suy đoán một cách chắc chắn của người nói dựa trên những sự việc có thật trong quá khứ

Dịch: Đó không thể là câu chuyện thật được. Chắc chắn anh ta đã dựng lên nó.

12 tháng 9 2019

Chọn C

9 tháng 7 2019

Đáp án C

Need to be PII = need V_ing = cần được làm gì

2 tháng 1 2017

Đáp án C

3 tháng 2 2019

Đáp án D

Kiến thức: Cấu trúc so...that... [ quá...đến nỗi mà]

S+ be + so + adj that + S + V

Vị trí của trạng từ “ hardly” phải đứng giữa trợ động từ “could” và động từ chính “see”

Câu này dịch như sau: Lan: “ Mình không hiểu làm sao bạn có thể bỏ lỡ lối ra được.”

Mai: “ À, trời quá tối đến nỗi mà chúng mình không thể nhìn thấy tín hiệu đường.”

10 tháng 2 2019

Đáp án C

Cấu trúc thể giả định: S1 + recommend + (that) + S2 + V(bare-inf) …

ð Đáp án C (Anh ấy được khuyên nên tham gia khóa học này.)

15 tháng 3 2017

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

pollution (n): sự ô nhiễm

pollutant (n): chất gây ô nhiễm

polluted (a): bị ô nhiễm

polluting (V-ing): làm cho ô nhiễm

Sau động từ “is” cần tính từ hoặc P2

Tạm dịch: Nước bị ô nhiễm bạn không thể uống nó.

Chọn C

28 tháng 1 2018

Đáp án D.

Phân biệt:

Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.

Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung

  A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận

Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.

       - I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.

      - You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi ly cái đó mà không xin phép.

      - His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.

  B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.

Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.

   C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.

Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.

              - I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.