K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2019

Đáp án B.

Câu gốc: Cô ấy hoàn thành khóa học lái xe. Bố cô cho phép cô sử dụng xe của ông ấy.

Ý B diễn đạt đúng ngữ pháp và ngữ pháp của câu gốc.

Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Tạm dịch: Hoàn thành xong khóa học lái xe, cô ấy được phép sử dụng xe của bố.

8 tháng 1 2019

Đáp án B.

Câu gốc: Cô ấy hoàn thành khóa học lái xe. Bố cô cho phép cô sử dụng xe của ông ấy.

Ý B diễn đạt đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa của câu gốc. Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Tạm dịch: Hoàn thành xong khóa học lái xe, cô ấy được phép sử dụng xe của bố.

25 tháng 12 2017

Đáp án B.

Câu gốc: Cô ấy hoàn thành khóa học lái xe. Bố cô cho phép cô sử dụng xe của ông ấy.

B. Hoàn thành xong khóa học lái xe, cô ấy được phép sử dụng xe của bố.

30 tháng 9 2017

Đáp án B.

Câu gốc: Cô ấy hoàn thành khóa học lái xe. Bố cô cho phép cô sử dụng xe của ông ấy.

Ý B diễn đạt đúng ngữ pháp và ngữ pháp của câu gốc.

Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Tạm dịch: Hoàn thành xong khóa học lái xe, cô ấy được phép sử dụng xe của bố.

25 tháng 1 2019

Đáp án B.

Câu gốc: Cô ấy hoàn thành khóa học lái xe. Bố cô cho phép cô sử dụng xe của ông ấy.

Ý B diễn đạt đúng ngữ pháp và ngữ pháp của câu gốc.

Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Tạm dịch: Hoàn thành xong khóa học lái xe, cô ấy được phép sử dụng xe của bố.

13 tháng 6 2017

Đáp án B.

Câu gốc: Cô ấy hoàn thành khóa học lái xe. Bố cô cho phép cô sử dụng xe của ông ấy.

Ý B diễn đạt đúng ngữ pháp và ngữ pháp của câu gốc.

Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Tạm dịch: Hoàn thành xong khóa học lái xe, cô

17 tháng 8 2019

Chọn D

Tạm dịch: Cô ấy giơ tay lên cao để có thể thu hút sự chú ý của giáo viên.

Câu A: Cô ấy đã giơ tay cao đến mức không thể thu hút được sự chú ý của giáo viên

Câu B: Mặc dù cô ấy giơ tay lên cao, cô ấy không thể thu hút sự chú ý của giáo viên.

Câu C: Vì cô giáo thu hút cô ấy, cô giơ tay lên cao.

Câu D: Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cô ấy giơ tay lên cao.

=>Chọn D

13 tháng 4 2017

B

Lose one’s appetite = mất cảm giác ngon miệng. Go off something = không còn thích nữa

15 tháng 12 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

remind somebody of something: nhắc nhở ai về điều gì

table manners (n): cách cư xử phù hợp trên bàn ăn

want somebody to do something: muốn ai làm gì

Tạm dịch: Cô ấy nhắc nhở con gái về cách cư xử phù hợp trên bàn ăn.

   A. Cô ấy muốn con gái mình nhớ tất cả thời gian cho bữa ăn.

   B. Cô ấy muốn con gái mình lịch sự hơn trong khi ăn.

   C. Cô ấy muốn con gái mình rời khỏi bàn ăn tối.

   D. Cô ấy muốn con gái mình ăn chậm hơn một chút.

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B 

1 tháng 6 2017

Đáp án A

Kiến thức: remind sb of sth [ nhắc nhở ai về việc gì ]

Cô ấy nhắc nhở các cô con gái về phép lịch sự trên bàn ăn.

A.Cô ấy muốn các cô con gái  lịch sự hơn trong khi đang ăn.

B. Cô ấy muốn các cô con gái rời khỏi bàn ăn tối.

C. Cô ấy muốn các cô con gái ăn chậm hơn một chút.

D. Cô ấy muốn nhắc nhở các cô con gái tất cả thời gian của các bữa ăn