K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ớ người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:   Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình, các tính trạng...
Đọc tiếp

Ớ người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

 

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình, các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II nói trên:

I. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

II. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

III. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

IV. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
1 tháng 3 2019

Chọn B

30 tháng 4 2018

Đáp án B

Bệnh mù màu và máu khó đông có 

2 . 2 2 . 2 + 1 2 + 2 . 2 = 14 (KG)

Mỗi gen còn lại có : 2.(2 +1 ) : 2 = 3 (KG)

ð Có : 14.3.3.3.3 = 1134 KG 

26 tháng 3 2019

Đáp án D

Trong một gia đình bố, mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh, con đầu lòng sẽ có kiểu gen XaY sẽ nhận 1Xa từ mẹ, Y từ bố → Mẹ bình thường có kiểu gen dị hợp

P: XAXa x XAY

→ F 1: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY

Do mỗi lần sinh là một xác suất độc lập nhau nên xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ hai là: 1/4 = 25%

8 tháng 1 2018

Đáp án D 

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

(2) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

(3) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

(4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

Số đáp án đúng:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
23 tháng 2 2018

Chọn đáp án A

Bố mẹ 1, 2 không bị bệnh sinh con 6 bị bệnh phenylketo niệu → gen bị bệnh là gen lặn trên NST thường

Bố mẹ 3,4 không bị bệnh máu khó đông mà con 9 bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.

Quy ước: A: Không bị phenylketo niệu, a: bị phenylketo niệu

B: máu đông bình thường, b: máu khó đông.

- Xét bệnh phenylketo niệu:

+ Người chồng 7 có bố mẹ bình thường nhưng chị gái 6 bị bệnh → người 7 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa

+ Người vợ 8 có bố mắc bệnh nên có kiểu gen Aa

Xét bệnh máu khó đông

+ Người chồng 7 bình thường có kiểu gen XBY

+ Người vợ 8 có em trai bị bệnh máu khó đông → mẹ cô ta có kiểu gen XBXb, bố cô ta có kiểu gen: XBY → Người 8 có kiểu gen: 1XBXB : 1XBXb

→ vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen: (1/3AA : 2/3Aa)XBY × Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)

Xét các phát biểu:

I – Sai. Vì xác suất người con 10 không mang alen gây bệnh:

Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → Aa = 1/3

Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → XBXB + XBY = 2/3

Xác suất cần tìm là: 2/9.

II – Đúng. Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:

Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → (1AA : 2Aa) × (1A : 1a) → A- = 5/6; aa = 1/6.

Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → 7/8 bình thường : 1/8 bị bệnh.

Xác suất cần tìm là: 5/6 . 1/8 + 1/6 . 7/8 = 1/4

III – Đúng. Xác suất sinh con gái không bị bệnh là: 5/6A- × 4/8 (XBXB, XBXb) = 5/12

IV – Đúng. Xác suất sinh con trai chỉ bị 1 bệnh:

+ Bị bệnh phenylketo niệu: 1/6 . 3/8 = 3/48

+ Bị bệnh máu khó đông: 1/8 . 5/6 = 5/48

Xác suất cần tìm là: 3/48 + 5/48 = 1/6

Vậy các kết luận II, III, IV đúng.

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên? 

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4 . 

(11) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12 . 

(12) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6 . 

(13) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

Số đáp án đúng:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
19 tháng 1 2019

Đáp án A

Xét tính trạng bệnh máu khó đông:

Người chồng II.3: XAY 

II.5: XaY P (I.3 x I.4): XAY × XAXa => Người vợ II.4 : 1/2 XAXa : 1/2 XAXA

Xác suất con bị bệnh (khi đó P là XAY x XAXa): 1/2×1/4=1/8 (cũng là xs con trai bị bệnh).

Xác suất con không bị bệnh: 7/8. Xác suất con trai không bị bệnh: 1/2×1/4+1/2×1/2=3/8

Xác suất con gái và không bị bệnh: 1/2×1/2+1/2×1/2=1/2

Xác suất mang alen bệnh: 1/2×1/2=1/4 Xác suất không mang alen bệnh: 3/4

Xét bệnh pheninketo niệu: II.2: bb P (I.1 × I.2): Bb × Bb Người chồng II.3: 1/3BB:2/3Bb 

Người vợ II.4: Bb Xác suất con bị bệnh (khi P là Bb x Bb): 2/3×1/4=1/6 Xác suất con không bị bệnh: 5/6

Xác suất không mang alen bệnh: 23×14+13×12=1323×14+13×12=13 

Xác suất không mang alen bệnh của cả 2 bệnh: 3/4×1/3=1/4 1 đúng.

Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh: 1/8×5/6+7/8×1/6=1/4

Xác suất con gái không bị cả 2 bệnh: 1/2×5/6=5/12

Xác suất con gái chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:1. 1/4 = 1/4 → (3) sai

Xác suất con trai và chỉ bị 1 trong 2 bệnh: 3/8×1/6+1/8×5/6=1/6 → (4) đúng

14 tháng 4 2019

Đáp án B

-Số kiểu gen tối đa về gen quy định nhóm máu là kiểu gen

-Số kiểu gen tối đa về bệnh mù màu và máu khó đông:  3 3 + 1 2 = 6

+ Ở giới nữ: XX =  2 × 2 2 × 2 + 1 2 = 10

+ Ở giới nam XY = 2.2 = 4

→Tổng số kiểu gen về bệnh mù màu và máu khó đông là: 14

-Số kiểu gen tối đa về tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở tai là: 2.2 = 4

→Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen này ở giới nữ là: 6.10 = 60

→Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen này ở giới nam là: 6.4.4 = 96

→Tổng số kiểu gen có trong quần thể là: 60+96 = 156.

14 tháng 12 2019

Cặp gen A, a có : KG : 3 , KH : 2

3 alen IA, IB, IO có KG: 3+3C2 = 6 

và KH : 4 KH : A, B, O, AB

Cặp gen M,m trên NST giới tính X có: KG: 2+2C1+2 = 5

Và KH : 2 KH

Vậy số KG tối đa : 90

Số KH tối đa: 16

Đáp án B

25 tháng 8 2017

Lời giải

M – bình thường

m bị bệnh pheninketo niệu => người số 3 có kiểu gen IBM IOm, 4 có kiểu gen IAm IOm

Khoảng cơch giữa hai gen này là 11cM => bố tạo ra giao tử IBM = IOm  = 44.5 và IOM = IBm  = 5,5

ð  Xác suất để đứa con bị bệnh là 50% x 44,5% = 22,25%.

ð  Đáp án A