K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2019

Đáp án D

Phương pháp

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Cây a b a b d d  = 2,25% => ab/ab = 2,25% :0,25 = 9% = 0,09

Do đó ab =  = 0,3 = AB (giao tử liên kết)

=> Ab = aB = 0,2

Tần số kiểu gen dị hợp 3 cặp gen:

 AB/ab Dd + Ab/aB Dd = 2 × 0,3 × 0,3 × 0,5 + 2 × 0,2 ×0,2×0,5 = 0,13 = 13%

Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng: (50% + 9% )× 0,75  = 44,25%

Tỷ lệ cây kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên tổng số cây có kiểu  hình trội là:

 13% : 44,25% = 52/177

Ở một loài động vật, alen A qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a qui định lông hung; alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp; alen D qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt đen. Phép lai P:  x  thu đươc F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a qui định lông hung; alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp; alen D qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt đen. Phép lai P:  x  thu đươc F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau và bằng 40%.

II. Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 4,25%.

III. Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là 1%.

IV. Trong số các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ  lệ 4%

A.

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài mèo alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai   A B a b X D X d   x   A b a B X d Y thu được F1. Trong tổng số cá...
Đọc tiếp

Ở một loài mèo alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai   A B a b X D X d   x   A b a B X d Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thế cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau và bằng 40%.

II. Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 4,25%.

III. Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là 1%.

IV. Trong so các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ 4%.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
13 tháng 4 2018

Đáp án B

A: xám >>a: hung; B:cao >> b: thấp; D: nâu >> d:đen

p= A B a b X D X d   x   A b a B X d Y

Theo bài ra, ta có:

F1: số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%

=> Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:

+ Số cá thể được mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là: 

+ Số cá thể cái đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ là:

Số cá thể cái ở F1 là 1 4 + 1 4 = 1 2

Trong số các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ là: 0,04:0,5=8% => IV sai

Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng

Ở một loài động vật, alen A qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a qui định lông hung; alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp; alen D qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt đen. Phép lai  thu đươc F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a qui định lông hung; alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp; alen D qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt đen. Phép lai  thu đươc F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau và bằng 40%.

II. Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 4,25%.

III. Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là 1%.

IV. Trong số các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ  lệ 4%

A. 1   

B. 2

C. 3

D. 4

1
30 tháng 7 2019

Chọn B

  A: xám >> a: hung; B: cao >> b: thấp; D: nâu >> d: đen

   

  - P: XDXd x XdY à F1: 1/4XDXd : 1/4XDY : 1/4XdXd : 1/4XdY

  Theo bài ra ta có:

  F1: Số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỷ lệ 1%

  Hay (aa,bb,XdXd) = 0,01 à (aa.bb) = 0,01:0,25=0,04=4%

  à  ( gọi là tần số hoán vị gen f =2x ( x<0,25))

  Gp: AB = ab = 0,5-x   Ab = aB = 0,5-x

  Ab = aB = x               AB = aB = x

  Ta có (aa,bb) = 0,04 ó (0,5-x).x=0,04 (loại); x=0,1 ( nhận ) à Tần số hoán vị gen f = 2x = 0,12 = 0,2                     = 20% à I sai

  à  

  Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp mắt nâu ở F1 chiếm tỷ lệ:

   à II đúng

  - Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỷ lệ là:  à III đúng

  - Số cá thể cái đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỷ lệ là:

  

  Số cá thể cái ở F1 là: 1/4+1/4=1/2

  à Trong số các con cái ở F1, Số cá thể động hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỷ lệ : 0,04:0,5=8% à IV sai

Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P:  A B a b D e d ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P:  A B a b D e d E × A b a B D e d E   thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả

dài, chín muộn chiếm 0,16%. Biết khoảng cách giữa hai gen D và E là 40cM. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.

II. Ở F1 tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm dị hợp là 10,98%.

III. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là 21,96%.

IV. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn là 45,36%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn  toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép  lai P  : ♀ XDXd A B a b  x   ♂XdY A b a B  thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn  toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép  lai P  : ♀ XDXd A B a b  x   ♂XdY A b a B  thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 8,5%

B. Ở P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17% .

C. Số cá thể cái lông xám, chân cao, mắt đen ở F1 chiếm tỉ lệ 13,5%

D. Ở P loại giao tử  AB Y chiếm tỉ lệ 5%. 

1
1 tháng 7 2019

Đáp án B

F1 (aabb)XdXd = 1%

Xét : XDXd   x   XdY

F1 : 1 XDXd   1XdXd   :   1XDY   XdY

Vậy tỉ lệ (aabb) ở F1 là 1% : 0,25 = 4%

2 bên hoán vị gen như nhau. Đặt tần số hoán vị gen là 2x ( x<0,25 )

=> Tỉ lệ kiểu hình (aabb) ở F1 là (0,5 – x).x = 0,04

=> Giải ra, x = 0,1          

=> Tần số hoán vị gen f = 20%

Giới cái cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1

Giới đực cho giao tử : Ab = aB = 0,4 và AB = ab = 0,1

A đúng, A b a b chiếm tỉ lệ : (0,1 x 0,1 + 0,4 x 0,4) x 0,5 = 0,085 = 8,5%

B sai

C đúng, A-B- XDX- = 0,54 x 0,25 = 0,135 = 13,5%

D đúng

Phương án sai là B

27 tháng 12 2017

Đáp án B

Xét màu mắt F1:

(P): XDXd x XdY → TLKG F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY → con cái mắt đen chiếm ¼.

TLKH: 50% mắt nâu: 50% mắt đen

- KG con cái F1 lông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)

Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa,bb x ¼ → aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab → f = 20%.

- Tỷ lệ KG của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:

(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17

→ Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%

16 tháng 3 2017

Dd x Dd → 0,75D-  : 0,25dd (2 kiểu hình) 

F1 có 8 kiểu hình => 2 gen ở cặp NST số 1 tạo ra 4 kiểu hình => có hoán vị

F1: A-bbdd = 0,0225 => A-bb =  0 . 0225 0 , 25 = 0 , 09 ⇒ a b a b = 0 , 16

=> Hoán vị một bên mà P cho giao tử ab => P:  A B a b

Giới đực → 0,5AB : 0,5ab

Giới cái → ab = 0 . 16 0 , 5 = 0 , 32  => tần số hoán vị gen f = 1 – 0,32 x 2 = 0,36 = 36% Chọn D.