Cho các chất: Metyl amin, Sobitol, glucozơ, Etyl axetat và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường gồm: glixerol, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, sobitol, axit fomic.
(C17H33COO)3C3H5 (triolen), C2H5OH (ancol etylic) không tác dụng với Cu(OH)2 kể cả khi đun nóng.
HCOOCH3 (metyl fomat), C6H12O6 (glucozơ) co nhóm CHO nên tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng thu được kết tủa đỏ gạch.
Đáp án B
Các chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường gồm: glixerol, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, sobitol, axit fomic.
(C17H33COO)3C3H5 (triolen), C2H5OH (ancol etylic) không tác dụng với Cu(OH)2 kể cả khi đun nóng.
HCOOCH3 (metyl fomat), C6H12O6 (glucozơ) co nhóm CHO nên tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng thu được kết tủa đỏ gạch.
Đáp án B
Đáp án D
Các hợp chất thỏa mãn: axtanđehit(1); axit fomic(3); atyl fomat (4); Glucozơ(5); axetilen(6)
Đáp án D
Các hợp chất thỏa mãn: axtanđehit(1); axit fomic(3); atyl fomat (4); Glucozơ(5); axetilen(6)
Đáp án A
Dãy các chất có thể tác dụng được với Cu(OH)2 gồm:
•axit axetic: CH3COOH + Cu(OH)2↓ → (CH3COO)2Cu + H2O.
•axit benzoic: C6H5COOH + Cu(OH)2 → (C6H5COO)2Cu + H2O.
(chú ý C6H5 là vòng hút e nên tính axit của axit benzoic còn mạnh hơn cả CH3COOH).
• glucozơ: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu(phức màu xanh) + 2H2O
Đáp án B
Số chất tác dụng với Cu(OH)2 khi đủ điều kiện là:
+ Glixerol, etylen glicol, anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, saccarozơ và Gly–Ala–Gly.
Đáp án B
Số chất tác dụng với Cu(OH)2 khi đủ điều kiện là:
+ Glixerol, etylen glicol, anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, saccarozơ và Gly–Ala–Gly.
Chọn đáp án B
Số chất tác dụng với Cu(OH)2 khi đủ điều kiện là:
+ Glixerol, etylen glicol, anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, saccarozơ và Gly–Ala–Gly.
Đáp án B