K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2019

Đáp án B.

Đổi proceeded forward thành proceeded.

Tạm dịch: Những người leo núi tiến lên phía trước trong chuyến hành trình dài của họ lên phía bên của ngọn núi.

Lưu ý: Từ “proceed” cũng như “advance”, “progress” đều có nghĩa là “to move in a forward direction” (tiến lên phía trước)  nên dùng thêm từ “forward” là không cần thiết.

8 tháng 11 2017

Đáp án B.

Đổi proceeded forward thành proceeded.

Tạm dịch: Những người leo núi tiến lên phía trước trong chuyến hành trình dài của họ lên phía bên của ngọn núi.

NOTE

Từ “proceed” cũng như “advance”, “progress” đều có nghĩa là “to move in a forward direction” (tiến lên phía trước) nên dùng thêm từ “forward” là không cần thiết.

17 tháng 8 2017

Đáp án B.

Đổi proceeded forward thành proceeded.

Tạm dịch: Những người leo núi tiến lên phía trước trong chuyến hành trình dài của họ lên phía bên của ngọn núi.

1 tháng 1 2020

Đáp án A

Kiến thức: Although/ though/ even though + S + V: mặc dù

= In spite of / Despite + noun phrase/ Ving

Even though => In spite of/ Despite

Câu này dịch như sau: Mặc dù thời tết cực kỳ xấu, nhưng những người leo núi vẫn quyết định không hủy chuyến leo núi của họ

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

27 tháng 7 2017

Đáp án C.

Đổi strategic thành strategically. Bổ nghĩa cho động từ phải là trạng từ.

Tạm dịch:  Tổ của hầu hết các loài chim được đặt một cách có chiến lược để ngụy trang chúng chống lại kẻ thù.

6 tháng 2 2017

Đáp án A.

Đổi have forming thành have been forming. Dựa vào từ since nên động từ phải dùng ở dạng hoàn thành.

Tạm dịch: Các hòn đá cứ tiếp tục hình thành, mòn đi và hình thành lại từ khi có Trái Đất.

10 tháng 2 2022

B => to seeing

many => much

meself => myself

12 tháng 4 2019

Đáp án D

used to stay => used to staying

26 tháng 11 2017

Đáp án D

...................................trận đấu bóng đá cổ vũ đội bóng của họ

A. congregation: giáo đoàn           

B. onlookers: người xem (người xem truyền hinh.............)                  

C. audienc : khán giả, thính giả     

D. spectators: người xem, khán giả (của 1 cuộc biểu diễn, thi đấu..............)

Ta thấy, câu này nói đến trận đấu bóng đá vì vậy đáp án D thích hợp