Mark the letter A, B, L or u to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 15: Would it be possible to make an early ______ to have my car serviced tomorrow?
A. appoint
B. appointing
C. appointed
D. appointment
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Chỗ trống cần một danh từ vì sau một tính từ à chọn “appointment”
Dịch: Liệu có thể đặt một cuộc họp sớm để xe hơi của tôi được sửa chữa vào ngày mai không?
Đáp án : D
Phía trước có mạo từ “an” và tính từ “ early” nên ở đây ta cần một danh từ. Đáp án “appointment”
Đáp án B
Giải thích: Mặc dù vế kết quả có dạng would V nhưng đây không phải câu điều kiện loại II mà là dạng hỗn hợp II-III vì vế điều kiện giả sử xe cô ấy đã không bị hỏng - tức là giả sử một điều trái ngược với thực tế quá khứ - dùng vế if dạng III là S had (not) Vpp.
Dịch nghĩa. Nếu xe của Lucy không bị hỏng, bây giờ cô ấy đã ở đây rồi.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là B. stop + to V: dừng lại để làm một việc khác. Còn stop + V-ing: từ bỏ việc gì đó.
Nghĩa câu: The car began to make an extraordinary noise so I stopped to see what it was. (Chiếc xe bắt đầu gây ra một tiếng ồn bất thường nên tôi dừng lại để xem nó là cái gì.)
Đáp án C
Đảo ngữ với câu điều kiện loại III;
Had + S + Vpp, S + would/could have Vpp
Dịch nghĩa: Đó chắc sẽ là một vụ tai nạn thảm khốc hơn nhiều nếu như anh ta lái xe nhanh vào thời điểm đó.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
+ make effort to do st = try/attempt to do st: cố gắng, nỗ lực làm gì
+ (in order to = so as to = to) + V(bare) = so that/in order that + clause: để mà
Endangered species: những loài có nguy cơ bi tuyệt chủng
Tạm dịch: Nhiều cá nhân và tổ chức đã nỗ lực không ngừng để cứu những loài bị đe dọa tuyệt chủng.
Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ của câu ĐK loại III: Had + S + PII ~ If + S + had + PII
Dịch: Nếu tôi không nhìn thấy điều đó tận mắt, tôi đã không bao giờ tin vào điều đó
Đáp án C
Giải thích: Hành động “theo sát xe” và “không dừng kịp” đều ở quá khứ, vế kết quả cũng có cấu trúc would have Vpp, nên ta sử dụng câu điều kiện loại III.
If S had Vpp, S would have Vpp: dùng để giả sử hành động xảy ra trái với sự thật trong quá khứ.
Run into: đâm vào
Dịch nghĩa: Nếu tôi không bám theo chiếc ôtô kia quá sát thì tôi đã có thể kịp dừng lại thay vì đâm vào nó.
Đáp án D
Giải thích:
make an appointment: hẹn lịch
have something done: nhờ ai đó làm gì hộ
Dịch nghĩa: Liệu xe của tôi có thể được bảo hành sớm vào ngày mai không?