K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 8 2017

Đáp án D.

Cấu trúc đảo ngữ: với not until đứng đầu câu thì thực hiện đảo ngữ ở vế sau:

          Not until + MĐ/ trạng ngữ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V:

          Mãi cho đến … thì …

7 tháng 3 2018

Đáp án D.

Cấu trúc đảo ngữ: với not until đứng đầu câu thì thực hiện đảo ngữ ở vế sau.

Not until + MĐ/ trạng ngữ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến … thì …

2 tháng 10 2019

Chọn D

Cấu trúc đảo ngữ “Not until”: Not until + clause/adv of time + auxiliary + S + V/

Tạm dịch:

“Chúng tôi đã đến sân bay. Chúng tôi nhận ra rằng hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.”

D. Chỉ khi đến sân bay chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của mình đang ở nhà.

15 tháng 5 2017

D

Cấu trúc đảo ngữ “Not until”: Not until + clause/adv of time + auxiliary + S + V/

Tạm dịch:

“Chúng tôi đã đến sân bay. Chúng tôi nhận ra rằng hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.”

D. Chỉ khi đến sân bay chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của mình đang ở nhà.

3 tháng 6 2018

Đáp án D.

Cấu trúc đảo ngữ: với not until đứng đầu câu thì thực hiện đảo ngữ ở vế sau.

Not until + MĐ/ trạng ngữ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến … thì …

18 tháng 6 2018

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: Chúng tối đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.

Cấu trúc câu: Not until S + V + auxiliary + S + V (inf).

          Đáp án A sai cấu trúc: It was NOT until…that S + V.

          Đáp án B sai thì “…our passports are still at home”.

          Đáp án C sai cấu trúc, đảo ngữ với “not unti;” chỉ thực hiện ở vế sau.

9 tháng 11 2019

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.

Cấu trúc câu: Not until S + V + auxiliary + S + V (inf).

Đáp án A sai cu trúc: It was NOT until…that S + V.

Đáp án B sai thì "...our passports are still at home".

Đáp án C sai cấu trúc, đảo ngữ với “not until” chỉ thực hiện vế sau.

Kiến thức cần nhớ

Not until S + V + Auxiliary + S + V (inf).

= S + Auxiliary NOT + V(inf) until S + V

= It was not until S + V that S + V.

15 tháng 10 2019

Tạm dịch: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn còn ở nhà

We arrived at the airport. We realized our passports were still at home.

    Quá khứ đơn                 Quá khứ đơn            Quá khứ đơn

A.   It was until we arrived at the airport that we realize our passports were still at home.

                                                                                       Hiện tại đơn => sai thì => Đáp án sai

B.    We arrived at the airport and  realized our passports are still at home.

                                                                                       Hiện tại đơn => sai thì => Đáp án sai

C.    Not until  had we arrived at the airport we realized our passports were still at home.

                         Quá khứ hoàn thành=> sai thì => Đáp án sai

D.   Not until  we arrived at the airport , did we realize our passports were still at home.

Cấu trúc: It was not until + clause that + S + V (quá khứ đơn)+.....

               = Not until + clause , did S + V (nguyên thể)...............

(Mãi cho đến khi..)

ð Đáp án D

17 tháng 7 2019

Đáp án D

Dịch nghĩa: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.
= D. Chỉ cho đến khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi nhận ra hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.
Cấu trúc đảo ngữ với Not until: Not until + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Đáp án A sai vì không có cấu trúc It + be + until...that, chỉ có cấu trúc It + be + not until...that
Đáp án B sai vì động từ tobe sau our passports ở dạng hiện tại

29 tháng 11 2019

Chọn C.

Đáp án đúng là C.

Giải thích:

Câu cho sẵn có nghĩa là: Chúng tôi đến hội nghị. Sau đó, chúng tôi nhận ra các báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

A. Chúng tôi đến hội nghị và nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.
B. Chính cho đến khi chúng tôi đến hội nghị chúng tôi nhận thấy các báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

C. Mãi cho đến khi chúng tôi đến hội nghị, chúng tôi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

D.Mãi cho đến khi chúng tôi đến hội nghị, chúng tôi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

A và B sai nghĩ. D sai cấu trúc.

Lưu ý: S + not + V1 until/till + adv of time/S + V2: ai đó không làm gì cho đến tận khi nào
= Not until/till + S + V2/Adv of time + trợ động từ + S + V1