K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 2 2017

Chọn đáp án A

- exhaustive (adj): including everything possible; very thorough or complete: toàn diện hết mọi khía cạnh

+ exhaustive research: nghiên cứu toàn diện

- exhausting (adj): làm kiệt sức, mệt nhoài

- academic performance (n, p): thành tích học tập

Do đó: exhausting => exhaustive

“Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu toàn diện ảnh hưởng của điện thoại thông minh vào cách cư xử và thành tích học tập của học sinh.”

29 tháng 7 2017

Chọn đáp án A

Sửa lại: exhausting → exhaustive

Ta có:

- exhausting (a): khiến cạn kiệt sức lực

- exhaustive (a): toàn diện, xét đến mọi khía cạnh

Ở đây ý của người viết là “cuộc nghiên cứu toàn diện” nên phải dung exhaustive chứ không phải exhausting.

Vậy ta chọn đáp án đúng là A.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

12 tháng 8 2017

B

“forward” -> “forwards”

“forward” (adj): về phía trước, ở phía trước (thường nói về vị trí)

“forwards” (phó từ): cũng mang nghĩa là về phía trước, nhưng thường dùng với các danh từ chỉ sự phát triển đi lên, di chuyển đi lên…

16 tháng 5 2019

Chọn C

13 tháng 6 2017

Chọn B

a => the  

Vì sau danh từ fact có mệnh đề bổ trợ nghĩ nên phải dùng mạo từ “the”   

Câu này dịch như sau: Chúng ta cũng nên quan tâm đến chi tiết rằng sự thất nghiệp

gây nên nghèo đói. 

24 tháng 7 2018

Đáp án A.

Lỗi thừa từ. Đi sufficient enough thành enough hoặc sufficient.

sufficient enough đều có nghĩa là “đủ” nên chi dùng được một t.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng chúng ta đã có đủ thông tin để viết báo cáo.

2 tháng 1 2019

Đáp án A

Lỗi thừa từ. Đổi sufficient enough thành enough hoặc sufficient.

sufficient enough đều có nghĩa là “đủ” nên chỉ dùng được một từ.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng chúng ta đã có đủ thông tin để viết báo cáo.

3 tháng 4 2018

Đáp án D

Sửa: significance => significant

Cần dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ benefits.