K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: - Giới cái: 300 con chân cao, lông dài. - Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp, lông dài. Biết rằng: mỗi gen quyđịnh một tính...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

- Giới cái: 300 con chân cao, lông dài.

- Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp, lông dài.

Biết rằng: mỗi gen quyđịnh một tính trạng, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Kết luận nào sau đây là đúng nhất?

A. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể × không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể × có alen tương ứng trên Y.

B. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể × không có alen tương ứng trên Y.

C. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể × không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể × có alen tương ứng trên Y.

1
14 tháng 6 2019

Đáp án A

Nhận thấy ở đời F2 tỷ lệ kiểu hình phân ly không đồng đều ở cả 2 giới.vậy gen quy định 2 tính trạng này đều nằm trên NST giới tính

Do 2 tính trạng đều có cả ở giới đực và giới cái, chứng tỏ các gen này nằm trên NST X. Trong đó có thể nằm ở vùng không tương đồng trên X hoặc nằm trên vùng tương đồng trên cả X và Y.

27 tháng 3 2019

Đáp án A

Pt/c : đực cao, đỏ x cái thấp, đen

F1 : 100% thấp đỏ

Đực F1 lai phân tích

F2 :  Đực : 1 cao, đỏ : 1 cao, đen

        Cái : 1 thấp, đỏ : thấp, đen

Xét tính trạng màu lông :

     F1 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới

     F2 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới là 1 đỏ : 1 đen

ð Tính trạng màu lông nằm trên NST thường

ð A lông đỏ >> a lông đen

Xét tính trạng chiều cao chân

Đực F1 chân thấp lai phân tích

     F2 : Đực  : cao

          Cái : thấp

     Do tính trạng ở F2 khác nhau 2 giới

ð Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X

Do F2 có 2 tổ hợp lai

ð Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử

B thấp >> b cao

Pt/c : AAXbY         x        aaXBXB

F1 : AaXBXb   :  AaXBY

F1 x F1 : AaXBXb   x  AaXBY

F2 : Đực chân cao, lông đỏ A- XbY bằng 0,75 x 0,25 = 0,1875

Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F2 mà cá thể đó là đực, lông đỏ chân cao là 18,75%

Đáp án A

6 tháng 1 2018

Đáp án A

F1 toàn lông dài → lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn. A- lông dài; a – lông ngắn.

Tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái → Con đực luôn mang alen A hay gen này nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính.

P: XaXa × XAYA → XAXa × XaYA → XAXa: XaXa : XAYA: XaYA

Chú ý: ở thú, con đực là XY, con cái là XX.

29 tháng 11 2017

Đáp án A

F1 toàn lông dài → lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn. A- lông dài; a – lông ngắn.

Tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái → Con đực luôn mang alen A hay gen này nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính.

P: XaXa × XAYA → XAXa × XaYA → XAXa: XaXa : XAYA: XaYA

Chú ý: ở thú, con đực là XY, con cái là XX.

10 tháng 6 2017

Đáp án B

Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y

Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng

Cặp gen Bb nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng

Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)

Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3 

11 tháng 8 2018

Đáp án B

Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y

Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng

Cặp gen Bb nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng

Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)

Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3 

6 tháng 6 2018

Đáp án A.

Giải thích:

- F1 lai phân tích được đời con có tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng = 1 lông đen : 3 lông trắng " Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Quy ước: A-B- lông đen;

Các kiểu gen A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

- Ở đời con của lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình của đực khác với của cái " Tính trạng liên kết giới tính. Khi tính trạng vừa tương tác bổ sung, vừa liên kết giới tính thì chỉ có 1 gen liên kết giới tính.

- Kiểu gen của F1 là  A a X B Y x A a X B X b

Ở đời F2, cá thể lông đen gồm có A - X B Y  và A - X A X A , A - X A X a .

Aa Í Aa thì đời con có 3A-.

" Trong số các cá thể lông đen, gồm có:

   Con đực lông đen A - X A Y có 3 tổ hợp.

   Con cái lông đen A - X A   X A và A - X A X a có 3 +3 = 6 tổ hợp.

" Cá thể đực chiếm tỉ lệ = 3/9 = 1/3

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân dài : 3 con đực lông đen, chân ngắn : 1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?

A. Có 6 kiểu gen quy định con lông đen, chân dài.

B. Có 8 phép lai giữa các con lông đen, chân dài.

C. Lai các cá thể lông trắng, chân dài ở F2 với nhau đời con thu được 6 kiểu gen.

D. Trong số các con lông đen, chân dài ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3.

1
28 tháng 11 2018

Đáp án C

F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.

Phân ly kiểu hình ở 2 giới:

+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1

+ giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1

→ cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY

F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Xét các phương án:

A đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY)

B đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen, chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8.

C sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb: XBY:XbY)

D đúng.

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân dài : 3 con đực lông đen, chân ngắn : 1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?

A. Có 6 kiểu gen quy định con lông đen, chân dài

B. Có 8 phép lai giữa các con lông đen, chân dài.

C. Lai các cá thể lông trắng, chân dài ở F2 với nhau đời con thu được 6 kiểu gen.

D. Trong số các con lông đen, chân dài ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3

1
18 tháng 7 2017

Đáp án C

F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.

Phân ly kiểu hình ở 2 giới:

+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1

+ giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1

→ cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY

F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Xét các phương án:

A đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY)

B đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen, chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8.

C sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb: XBY:XbY)

D đúng.

26 tháng 3 2023

Tham khảo nhé 

Lông xám là trội so với lông đen → Kí hiệu A, a.

Chân cao là trội so với chân thấp → Kí hiệu B, b.

Lông xám, chân thấp x Lông đen, chân cao

F1 đều lông xám, chân cao. → P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) → F1: AaBb.

Cho F1 x F1: AaBb x AaBb →F2:

a/ Tỉ lệ kiểu gen: AaBb = 1/2Aa x 1/2Bb = 1/4; aaBb= 1/4aa x 1/2Bb = 1/8

b/ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thuần chủng (aabb) = tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội thuần chủng (AABB) = 1/4 x 1/4 = 1/16.