K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 1 2020

Đáp án B

Dạng địa hình ven biển có giá trị về mặt kinh tế và du lịch là các vũng, vịnh nước sâu.

30 tháng 8 2019

Đáp án B

Dạng địa hình ven biển có giá trị về mặt kinh tế và du lịch là các vũng, vịnh nước sâu.

21 tháng 12 2021

b

21 tháng 12 2021

B

7 tháng 10 2023

D nha

7 tháng 10 2023

Vì các quốc gia cổ đại như Ai Cập được hình thành ven sông Nin, Lưỡng Hà được hình thành giữa 2 sông là Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ, Hi Lạp và Rô-ma được hình thành ở ven biển Địa Trung Hải,..

 

II Địa lý kinh tế 1 Tình hình phát triển và phân bố sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn như sau:Thuận lợi:- Việt Nam có địa hình đa dạng, từ đồng bằng ven biển, đồng bằng sông Cửu Long, đến vùng núi cao, đồng bào Tây Nguyên, đồng bào Bắc Bộ, đồng bào miền Trung, đồng bào Đồng Bằng Sông Hồng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân bố sản xuất nông nghiệp.- Khí hậu...
Đọc tiếp

II Địa lý kinh tế 

Tình hình phát triển và phân bố sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn như sau:

Thuận lợi:
- Việt Nam có địa hình đa dạng, từ đồng bằng ven biển, đồng bằng sông Cửu Long, đến vùng núi cao, đồng bào Tây Nguyên, đồng bào Bắc Bộ, đồng bào miền Trung, đồng bào Đồng Bằng Sông Hồng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân bố sản xuất nông nghiệp.
- Khí hậu ở Việt Nam thuận lợi cho việc trồng trọt và chăn nuôi, với mùa đông ôn hòa, mùa hè nắng nóng và mưa phù hợp.

Khó khăn:
- Sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam vẫn chịu ảnh hưởng của thời tiết bất thường, thiên tai và dịch bệnh. Ví dụ như dịch tả lợn châu Phi và dịch COVID-19 đã gây ảnh hưởng đáng kể đến sản xuất nông nghiệp.
- Sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam vẫn chưa đạt được hiệu quả cao do sự thiếu liên kết giữa các ngành kinh tế khác nhau, như công nghiệp và dịch vụ. Điều này gây ra quá nhiều tầng nấc trung gian trong chuỗi giá trị nông sản, làm tăng giá thành và giảm lợi nhuận cho người nông dân.
- Năng suất lao động trong nông nghiệp Việt Nam vẫn còn thấp so với một số quốc gia khác. Sản xuất nhỏ lẻ, manh mún cũng là một nguyên nhân dẫn đến việc giá thành nông sản cao.

Sự phát triển và phân bố trồng trọt giữa các vùng kinh tế của Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn nhất định.

Thuận lợi:
 Địa hình đa dạng: Việt Nam có địa hình từ đồng bằng, đồi núi đến cao nguyên, vùng biển, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng trọt các loại cây trồng khác nhau.
Khí hậu phù hợp: Với khí hậu nhiệt đới gió mùa, Việt Nam có thể trồng trọt quanh năm và sản xuất nhiều loại cây trồng khác nhau như lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây thuốc lá, vv.
 Nguồn nước dồi dào: Với hệ thống sông ngòi phong phú, Việt Nam có nguồn nước dồi dào để phục vụ cho việc tưới tiêu và sản xuất nông nghiệp.
Cơ sở hạ tầng phát triển: Việt Nam đã đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, điện lực, viễn thông, vv., tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển và tiếp cận thị trường.

Khó khăn:
 Thiếu hụt vốn đầu tư: Ngành nông nghiệp đòi hỏi vốn đầu tư lớn để mua máy móc, công nghệ, phân bón, thuốc BVTV, vv. Tuy nhiên, nhiều hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ không có đủ tài chính để đầu tư.
Thay đổi khí hậu và thiên tai: Việt Nam thường xuyên gặp phải biến đổi khí hậu và thiên tai như hạn hán, lũ lụt, bão, vv. Điều này ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và gây thiệt hại cho các vùng trồng trọt.
Kỹ thuật canh tác còn hạn chế: Một số vùng trồng trọt vẫn sử dụng phương pháp canh tác truyền thống, chưa áp dụng hiệu quả các kỹ thuật mới như tưới tiêu tự động, sử dụng phân bón hữu cơ, vv.
 Tiếp cận thị trường: Một số nông sản gặp khó khăn trong việc tiếp cận thị trường do thiếu kênh tiêu thụ, hạn chế về quảng cáo và tiếp thị, cũng như khó khăn trong việc xuất khẩu sản phẩm.

Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế
Về sản xuất, ngành dịch vụ cung cấp nguyên liệu và vật tư cho quá trình sản xuất, đảm bảo hoạt động liên tục và hiệu quả của các ngành kinh tế. Ngoài ra, dịch vụ cũng thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, đưa sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng.


Đối với đời sống, ngành dịch vụ tạo ra nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân và đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. Nó đáp ứng các nhu cầu của con người như mua sắm, du lịch, đi lại và các hoạt động giải trí khác. Đồng thời, dịch vụ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các lĩnh vực như giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao. 

Tình hình phát triển và phân bố về chăn nuôi giữa các vùng kinh tế của Việt Nam có sự khác biệt đáng kể. Dưới đây là một số thông tin về thuận lợi và khó khăn của từng vùng:

. Miền Bắc:
- Thuận lợi: Với địa hình núi non, miền Bắc có tiềm năng phát triển chăn nuôi gia súc như trâu, bò, dê, cừu. Ngoài ra, miền Bắc cũng có điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia cầm như gà, vịt, ngan.
- Khó khăn: Tuy nhiên, miền Bắc cũng đối mặt với khó khăn trong việc cung cấp thức ăn cho gia súc và gia cầm do diện tích đất canh tác hạn chế. Ngoài ra, thời tiết khắc nghiệt và thiên tai cũng gây ảnh hưởng đến chăn nuôi ở khu vực này.

. Miền Trung:
- Thuận lợi: Miền Trung có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho chăn nuôi gia súc như trâu, bò, lợn. Ngoài ra, miền Trung cũng có tiềm năng phát triển chăn nuôi gia cầm như gà, vịt, ngan.
- Khó khăn: Tuy nhiên, miền Trung thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai như lũ lụt, bão, gây thiệt hại đáng kể cho ngành chăn nuôi. Ngoài ra, việc cung cấp thức ăn và quản lý dịch bệnh cũng là những khó khăn mà ngành chăn nuôi ở miền Trung đang phải đối mặt.

. Miền Nam:
- Thuận lợi: Miền Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho chăn nuôi gia súc như lợn, gia cầm như gà, vịt, ngan. Ngoài ra, miền Nam còn có tiềm năng phát triển chăn nuôi thủy sản như cá tra, cá basa.
- Khó khăn: Tuy nhiên, miền Nam đối mặt với khó khăn trong việc quản lý dịch bệnh và đảm bảo chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Ngoài ra, việc cung cấp thức ăn và quản lý môi trường chăn nuôi cũng là những thách thức mà ngành chăn nuôi ở miền Nam đang phải vượt qua.

Đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Sông Hồng mang lại nhiều thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội. 

Thuận lợi:
- Đất phù sa màu mỡ là tài nguyên quý giá nhất của vùng, phân bố trên nền địa hình rộng lớn, bằng phẳng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là thâm canh tăng vụ.
- Đồng bằng Sông Hồng có điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm, nguồn nước dồi dào, cung cấp đủ nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp.

Khó khăn:
- Thiên tai như bão, lũ lụt và thời tiết thất thường là những khó khăn mà vùng đồng bằng Sông Hồng thường gặp phải, gây thiệt hại đến sản xuất và đời sống của người dân.
- Vùng đồng bằng Sông Hồng có ít tài nguyên khoáng sản, điều này ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của vùng.

Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên gồm các thuận lợi và khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội như sau:

. Thuận lợi:
- Địa hình: Vùng này có dãy Trường Sơn với nhiều mạch núi ăn ra sát biển, tạo ra nhiều vùng, vịnh nước sâu thuận lợi cho xây dựng hải cảng. Đồng thời, có nhiều bãi biển đẹp, thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Tài nguyên đất: Có đất nông nghiệp ở các đồng bằng hẹp ven biển thích hợp để trồng lúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả và một số cây công nghiệp có giá trị như mía, bông, vải. Vùng đất rừng chân núi có điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc, đặc biệt là nuôi bò.
- Tài nguyên rừng: Rừng có nhiều gỗ, chim, thú quý.
- Tài nguyên khoáng sản: Khoáng sản chính của vùng này là cát thủy tinh, titan, vàng.

. Khó khăn:
- Thiên tai: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt. Ngoài ra, còn có hiện tượng hạn hán kéo dài và hiện tượng sa mạc hóa diễn ra nghiêm trọng ở các tỉnh Nam Trung Bộ.
- Tình hình dân cư, xã hội: Vùng này có tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn mức trung bình cả nước. GDP/người, tuổi thọ trung bình cũng thấp hơn mức trung bình cả nước.

 

0

Chọn C

31 tháng 7 2017

HƯỚNG DẪN

- Địa hình Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là địa hình đồng bằng châu thổ.

+ Địa hình có nhiều vùng trũng, dải đất cao, cồn cát, thềm sông, thềm biển...

+ Địa hình được hình thành do các sông bồi đắp phù sa tạo nên.

- Địa hình dải đồng bằng ven biển miền Trung là địa hình đồng bằng ven biển.

+ Địa hình hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ; thường có ba dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

+ Địa hình được hình thành với vai trò chủ yếu của biển: trầm tích biển lắng vào các đứt gãy kéo dài dọc ven biển tạo thành đồng bằng; một số nơi có sự bồi đắp của phù sa sông, nhưng không lớn.

4 tháng 8 2019

Giải thích: Mục 2, SGK/35 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: D

Câu 4. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành nuôi trồng thủy sản là:A.   Bồi tụ                    B. Bờ biển sâu                 C. Mài mòn                     D. Bờ biển hẹpCâu 5. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành du lịch là:A.   Bồi tụ                    B. Bờ biển sâu                 C. Mài mòn                     D. Bờ biển hẹpCâu 6. Đồng bằng nào có hệ thống đê bao bọc tạo thành những ô trũng?A.  ...
Đọc tiếp

Câu 4. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành nuôi trồng thủy sản là:

A.   Bồi tụ                    B. Bờ biển sâu                 C. Mài mòn                     D. Bờ biển hẹp

Câu 5. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành du lịch là:

A.   Bồi tụ                    B. Bờ biển sâu                 C. Mài mòn                     D. Bờ biển hẹp

Câu 6. Đồng bằng nào có hệ thống đê bao bọc tạo thành những ô trũng?

A.   Đồng bằng sông Hồng                                  B, Đồng bằng Sông Cửu Long

C. Đồng bằng duyên hải miền Trung                   D. Đồng bằng Nghĩa Lộ

Câu 7. Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu Km?

     A 2360                        B.3620                            C.3260                           D. 3026

Câu 8. Nhiều ùng núi ở nước ta lan sát ra biển hoặc bị biển nhấn chìm thành các đảo, quần đảo như:

A.   Vùng uần đảo Trường Sa.                B. Vùng biển Hạ Long, Quảng Ninh ở vịnh Bắc Bộ

C. Vùng  quần đảo Hoàng Sa                 D. Tất cả đều đúng

Câu 9. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam cho biết:  Các đèo nào do núi chạy thẳng ra biển, cắt các đồng bằng ven biển miền Trung ra nhiều khu vực?

A.   Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả

B.   Đèo Hải Vân, đèo An Khê, đèo Ngang, đèo Lao Bảo

C.   Đèo Lao Bảo, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo An Khê

D.   Đèo An Khê, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Ngang

Câu 10. Vùng sản xuất muối biển nổi tiếng ở nước ta là:

A.   Cà Màu                 B. Cà Ná                          C. Của Việt                     D. Nhật Lệ

Câu 11. Quan sát Át lát địa lí cho biết các mỏ dầu khí tìm thấy ở vùng nào tại Việt Nam?

A.   Tại các bồn trầm tích ngoài thềm lục địa và dưới đồng bằng châu thổ sông Hồng và vùng Đông Nam Bộ.

B.   Tại các cao nguyên Nam Trung Bộ

C.   Tại chân các rặng núi lớn nhưn Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn.

D.   Tất cả đều đúng

Câu 12. Dạng địa hình nào là dạng địa hình phổ biến của phổ biến ở nước ta?

A.   Đồng bằng             B. Cao nguyên                 C. Đồi núi                        D. Bồn địa

Câu 13. Quan sát Át lát cho biết đỉnh núi nào được xem là nóc nhà của Việt Nam?

A.   Đỉnh Phù Vân        B. Đỉnh Bạch Mã      C. Đỉnh Ngọc Linh     D. Đỉnh Phan –xi-păng

Câu 14. Phần đất liền nước ta nằm giữa các vĩ tuyến;

A.   8034’ B - 23030’ B                                         B. 8034’ B - 23023’ B

B.   C. 8030’ B - 23023’ N                                     D. 8030’ N - 23023’ B

Câu 15. Đảo lớn nhất nước ta là:

A.   Cô Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu)                            B. Phú Quốc (Kiên Giang)

C. Cái Bầu (Quảng Ninh)                                    D. Phú Quý (Bình Thuận)

Câu 16. Cảnh quan nào của nước ta được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới:

A.   Vịnh Hạ Long        B. Cố đô Huế                   C. Vịnh Thái Lan             D. Cả 3 đáp án

Câu 17. Hai quần đảo lớn nhất nước ta là Hoàng Sa và Trường Sa thuộc các tỉnh, thành phố nào sau đây?

A.   Hoàng  Sa thuộc thành phố Đà Nẵng              B. Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa

C. Cả 2  đều đúng                                               D. Cả 2 câu đều sai

Câu 18. Lũng Cú, điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh;

A.   Cao Bằng               B. Hà Giang                     C. Lào Cai                       D. Tuyên Quag

Câu 19. Đất Mũi, điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh:

A Mũi Cà Ná              B. Mũi Kẻ Gà                  C. Mũi Sơn Trà                D. Mũi Cà Mau

Câu 20. Gió trên biển Đông ở vịnh Bắc Bộ vào mùa hạ chủ yếu thổi theo :

A.   Hướng Đông Bắc : Từ tháng 4 đến tháng 10 

B.   Hướng Tây nam : từ tháng 5 đến tháng 9

C.   Hướng Đông Bắc: từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau

D.   Hướng Nam : Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau

Câu 21. Vùng biển Việt Nam có chế độ nhật triều được xem là điển hình của thế giới là:

A.   Vịnh Cam Ranh     B. Vịnh Thái Lan             C. Vịnh Bắc Bộ               D. Vũng Áng

Câu 22. Các dạng địa hình thường thấy ở Việt Nam là:

A.   Địa hình đồng bằng phù sa trẻ                        B. Địa hình Cacx-tơ, địa hình đồi núi

C. Địa hình nhân tạo                                           D. Tất cả các dạng địa hình

Câu 23. Đặc điểm của vùng đồi núi Đông Bắc nước ta là:

A.    đồi núi thấp           B.  đồi núi cao                  C. Cả A, B đều đúng        D. Cả A, B đều sai

Câu 24. Đặc điểm của vùng đồi núi Tây Bắc nước ta là:

A. đồi núi thấp            B.  đồi núi cao hiễm trở    C. Cả A, B đều đúng        D. Cả A, B đều sai

Câu 25 :Điểm cực Bắc nước ta nằm ở

A.230 23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

B. 230 32’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

C. 1020 09’Đ  tại xã Xín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

D. 1090 24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

Câu 26:Lãnh thổ Việt Nam bao gồm

A.vùng đất liền, vùng biển và vùng núi.      B.vùng đất liền và vùng trời.

C.vùng đất, vùng biển và vùng trời.            D.vùng đất liền và vùng biển.

Câu 27 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5, tỉnh có chung biên giới trên đất liền với Trung Quốc và Lào là:

A.Điện Biên .              B.Sơn La.               C.Lai Châu.                D.Lào Cai.

2
6 tháng 3 2022

Câu 4. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành nuôi trồng thủy sản là:
A.   Bồi tụ              
Câu 5. Dạng địa hình bờ biển thuận lợi cho ngành du lịch là:
     C. Mài mòn                
Câu 6. Đồng bằng nào có hệ thống đê bao bọc tạo thành những ô trũng?
A.   Đồng bằng sông Hồng                              
Câu 7. Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu Km?
     C.3260           
Câu 8. Nhiều ùng núi ở nước ta lan sát ra biển hoặc bị biển nhấn chìm thành các đảo, quần đảo như:
         B. Vùng biển Hạ Long, Quảng Ninh ở vịnh Bắc Bộ
Câu 9. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam cho biết:  Các đèo nào do núi chạy thẳng ra biển, cắt các đồng bằng ven biển miền Trung ra nhiều khu vực?
D.   Đèo An Khê, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Ngang
Câu 10. Vùng sản xuất muối biển nổi tiếng ở nước ta là:
B. Cà Ná                        
Câu 11. Quan sát Át lát địa lí cho biết các mỏ dầu khí tìm thấy ở vùng nào tại Việt Nam?
A.   Tại các bồn trầm tích ngoài thềm lục địa và dưới đồng bằng châu thổ sông Hồng và vùng Đông Nam Bộ.
Câu 12. Dạng địa hình nào là dạng địa hình phổ biến của phổ biến ở nước ta?
      C. Đồi núi                        
Câu 13. Quan sát Át lát cho biết đỉnh núi nào được xem là nóc nhà của Việt Nam?
D. Đỉnh Phan –xi-păng
Câu 14. Phần đất liền nước ta nằm giữa các vĩ tuyến;
  B. 8034’ B - 23023’ B
Câu 15. Đảo lớn nhất nước ta là:
   B. Phú Quốc (Kiên Giang)
Câu 16. Cảnh quan nào của nước ta được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới:
A.   Vịnh Hạ Long        
Câu 17. Hai quần đảo lớn nhất nước ta là Hoàng Sa và Trường Sa thuộc các tỉnh, thành phố nào sau đây
C. Cả 2  đều đúng                                               
Câu 18. Lũng Cú, điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh;
        B. Hà Giang                 
Câu 19. Đất Mũi, điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh:
    D. Mũi Cà Mau
Câu 20. Gió trên biển Đông ở vịnh Bắc Bộ vào mùa hạ chủ yếu thổi theo :
A.   Hướng Đông Bắc : Từ tháng 4 đến tháng 10 
Câu 21. Vùng biển Việt Nam có chế độ nhật triều được xem là điển hình của thế giới là:
 C. Vịnh Bắc Bộ             
Câu 22. Các dạng địa hình thường thấy ở Việt Nam là:
        B. Địa hình Cacx-tơ, địa hình đồi núi
Câu 23. Đặc điểm của vùng đồi núi Đông Bắc nước ta là:
A.    đồi núi thấp        

6 tháng 3 2022

Câu 25 :Điểm cực Bắc nước ta nằm ở
A.230 23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Câu 26:Lãnh thổ Việt Nam bao gồm
C.vùng đất, vùng biển và vùng trời
Câu 27 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5, tỉnh có chung biên giới trên đất liền với Trung Quốc và Lào là:
  D.Lào Cai.