K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 5 2017

28 tháng 4 2019

1. Hợp chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?

A. CCl4 B. C3H2O2Na C. NaHCO3 D. C3H9N

2. Cho Na dư vào dung dịch rượu etylic 45 độ C xảy ra bao nhiêu phản ứng?

A. 2 B.1 C.3 D. không phản ứng

3. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom?

A. C2H6 B. C6H6 C. CH4 D. C2H2

CH4 và C2H6 là ankan => ko làm mất màu brom

C6H6, C2H2 làm mất màu brom

C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4

C6H6 + Br2 => C6H5Br + HBr

4. Axit axetic không tác dụng với chất nào sau đây?

A. Na B. Cu C. C2H5OH D. NaOH

5. Cho 1 mol Na vào rượu C2H5OH nguyên chất dư Thế tích khí H2 (đktc) sinh ra là 6,72 (l) Hiệu suất phản ứng là

A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%

28 tháng 4 2019

1. Hợp chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?

A. CCl4 B. C3H2O2Na C. NaHCO3 D. C3H9N

2. Cho Na dư vào dung dịch rượu etylic 45 độ C xảy ra bao nhiêu phản ứng?

A. 2 B.1 C.3 D. không phản ứng

3. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom?

A. C2H6 B. C6H6 C. CH4 D. C2H2

4. Axit axetic không tác dụng với chất nào sau đây?

A. Na B. Cu C. C2H5OH D. NaOH

5. Cho 1 mol Na vào rượu C2H5OH nguyên chất dư Thế tích khí H2 (đktc) sinh ra là 6,72 (l) Hiệu suất phản ứng là

A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%

22 tháng 11 2019

Công thức chung của các chất trong A là: \(C3Hn\)

\(\frac{dA}{H2}=21,2\)

⇒ A= 21,2 .2=42,4

Bài cho 0,2 mol A

mAmA = 42,4 . 0,2= 8,48 g

Bảo toàn nguyên tố C

⇒nC(A)= 0,2 .3= 0,6 mol

\(\rightarrow nH\left(A\right)=\frac{8,48-0,6.12}{1}\text{= 1,28 mol}\)

Sản phẩm cháy gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}CO2:0,6\left(mol\right)\\H2O:0,64\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

PTHH:

\(\text{CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3↓+ H2O}\)

0,6______________ 0,6

\(\text{mCO2+H2Om = 0,6.44+0,64.18=37,92 g}\)

\(\text{mCaCO3= 0,6.100= 60 g}\)

\(mCaCO3>mCO2+H2O\) \(m_{ddgiam}=mCaCO3-mCO2+H2O\text{=60- 37,92=22,08 g}\)
Câu 1 : Trình bày được tính chất hóa học của O2 , H2 , H2O ? Phương pháp điều chế. Câu 2 : Khái niện về oxit , axit , bazo , muối . Cho 3 ví dụ . Phân loại các hóa chất trên. Câu 3 : Khái niệm độ tan , nồng độ dung dịch . Viết công thức tính. Câu 4 : Hoàn thành các PTHH sau : 1) B2O5 + H2O --> ? 2) AL + H2SO4 --> ? + ? 3) KMnO4 -tO-> 4) KClO3 -tO-> 5) KNO3 -tO-> 6) Cu + ? --> CuO 7) ? + H2O --> NaOH + ? 8) Fe + ? --> ? + H2 9) ? + ? -->...
Đọc tiếp

Câu 1 : Trình bày được tính chất hóa học của O2 , H2 , H2O ? Phương pháp điều chế.

Câu 2 : Khái niện về oxit , axit , bazo , muối . Cho 3 ví dụ . Phân loại các hóa chất trên.

Câu 3 : Khái niệm độ tan , nồng độ dung dịch . Viết công thức tính.

Câu 4 : Hoàn thành các PTHH sau :

1) B2O5 + H2O --> ?

2) AL + H2SO4 --> ? + ?

3) KMnO4 -tO->

4) KClO3 -tO->

5) KNO3 -tO->

6) Cu + ? --> CuO

7) ? + H2O --> NaOH + ?

8) Fe + ? --> ? + H2

9) ? + ? --> K2O

10) H2 + ? --> Pb + ?

Câu 5 : cho các chất : KMnO4 , BaO , Al , P2O5 , Ag , Al2O3 , CaO , Fe , SO3 , Cu , Fe2O3 , KClO3 . hãy viết PTHH của :

1. Chất tác dụng với H2O tạo dung dịch làm quỳ tím --> xanh.

2. Chất tác dụng với H2O tạo dung dịch là quỳ tím --> đỏ.

3. Chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2.

4. Chất bị nhiệt phân hủy.

Câu 6 : Cho 5,6 g Fe vào bình chứa dung dịch axit sunfuric.

a) Viết PTHH.

b) Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành.

c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí vừa sinh ra ở trên để khử sắt (III) oxit thì sau phản ứng thu được bao nhiêu g Fe ?

Câu 7 : Cho 112 ( g) oxit của 1 kim loại tác dụng với H2O tạo ra 148 ( g) bazo . xác định oxit của kim loại.

Câu 8 : Cho 4.6 ( g) Na tác dụng với 70 (g) H2O . tính nồng độ % của dung dịch tạo thành sau phản ứng ?

1
25 tháng 4 2018

Câu 4 : Hoàn thành các PTHH sau :

1) P2O5 + H2O --> H3PO4

2) 3AL + 3H2SO4 --> AL2(SO4)3 + 3H2

3) 2KMnO4 -tO-> K2MnO4 +MnO2 + O2

4) 2KClO3 -tO-> 2KCL +3O2

5) 2KNO3 -tO-> 2KNO2 + O2

6) 2Cu + O2 --> 2CuO

7) Na + H2O --> NaOH + H2

8) Fe + 2HCL --> FECL2+ H2

9) 4K + 2O2 --> 2K2O

10) 2H2 + PbCl4 --> Pb + 4HCL

25 tháng 4 2018

ở trên là B2O5 kìa

hư cấu :v

câu 1 : trình bày được tính chất hóa học của O2 , H2 , H2O ? phương pháp điều chế câu 2 : khái niện về oxit , axit , bazo , muối . Cho 3 ví dụ . phân loại các hóa chất trên câu 3 : khái niệm độ tan , nồng độ dung dịch . viết công thức tính câu 4 : hoàn thành các PTHH sau : 1) B2O5 + H2O --> ? 2) AL + H2SO4 --> ? + ? 3) KMnO4 -tO-> 4) KClO3 -tO-> 5) KNO3 -tO-> 6) Cu + ? --> CuO 7) ? + H2O --> NaOH + ? 8) Fe + ? --> ? + H2 9) ? + ?...
Đọc tiếp

câu 1 : trình bày được tính chất hóa học của O2 , H2 , H2O ? phương pháp điều chế

câu 2 : khái niện về oxit , axit , bazo , muối . Cho 3 ví dụ . phân loại các hóa chất trên

câu 3 : khái niệm độ tan , nồng độ dung dịch . viết công thức tính

câu 4 : hoàn thành các PTHH sau :

1) B2O5 + H2O --> ?

2) AL + H2SO4 --> ? + ?

3) KMnO4 -tO->

4) KClO3 -tO->

5) KNO3 -tO->

6) Cu + ? --> CuO

7) ? + H2O --> NaOH + ?

8) Fe + ? --> ? + H2

9) ? + ? --> K2O

10) H2 + ? --> Pb + ?

câu 5 : cho các chất : KMnO4 , BaO , Al , P2O5 , Ag , Al2O3 , CaO , Fe , SO3 , Cu , Fe2O3 , KClO3 . hãy viết PTHH của :

1. chất tác dụng với H2O tạo dung dịch làm quỳ tím --> xanh

2. chất tác dụng với H2O tạo dung dịch là quỳ tím --> đỏ

3. chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2

4. chất bị nhiệt phân hủy

câu 6 : cho 5,6 g Fe vào bình chứa dung dịch axit sunfuric

a) viết PTHH

b) tính khối lượng các sản phẩm tạo thành

c) nếu dùng toàn bộ lượng khí vừa sinh ra ở trên để khử sắt (III) oxit thì sau phản ứng thu được bao nhiêu g Fe ?

câu 7 : cho 112 ( g) oxit của 1 kim loại tác dụng với H2O tạo ra 148 ( g) bazo . xác định oxit của kim loại

câu 8 : cho 4.6 ( g) Na tác dụng với 70 (g) H2O . tính nồng độ % của dung dịch tạo thành sau phản ứng ?

2
20 tháng 4 2018

B2O5???????

25 tháng 4 2018

Con Thủy kia, vở tao ghi P2O5

12 tháng 7 2017

bài 1:- trích mãu thử các dd rồi thử bằng pp ( pp tức là phenolphtalein nhé)

+dd NaOH làm pp thành màu hồng.

+3dd còn lại ko làm pp đổi màu

-cho 3dd còn lại vào dd NaOH lúc nãy đang còn màu hồng

+ dd làm màu hồng của pp trong NaOH nhạt và biến mất=> dd H2S04 do có pư trung hòa tức là pư giữa ax và bz ( tự viết nhé 0

+ 2 dd còn lại ko ht là BaCL2 và NaCl

-Cho H2SO4vừa nhận biết dc vào 2 dd còn lại

+ Có kết tủa trắng => đó là dd BaCl2 ( pt tự viết nhé)

+ko ht là dd NaCl

bài 2: bạn kẻ bảng ra cho lần lượt các chất td vs nhau là dc ý mà, bạn tự làm đi.

bài 3:

nhân biết axit bằng quỳ tím --> quỳ tím chuyển đỏ
nhận biết C6H12O6 bằng Cu(OH)2 ( kết tủa bị hoà tan)
nhận biết C2H5OH bằng Na ( có khí không màu bay ra) ( hay ai bạo miệng thì cho vào miệng nhắm thử thấy có mùi vị giống cái vẫn hay nhậu thì đúng rồi :D)
còn lại là

bài4: mình làm chưa ra :D

Bài 5 :

nhận biết Co2: cho hỗ hợp qua dd CaCO3=> có kết tủa trắng

Nb CO: cho hỗn hợp qua bột CuO đun nóng, bột CuO đen thành đỏ chứng tỏ có Co
Nb Cl2: Cho hỗn hợp qua giấy quỳ tím ẩm=> hóa đỏ chứng tỏ có Cl2

Chúc bạn học tốt :)))

@Thảo Phương Đề thi hóa trường t đây nè :)) Câu 1 : Trình bày tính chất hóa học của hidro. Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất ấy ? Câu 2 : Hoàn thành các phương trình hóa học sau . Cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào ? (1) KClO3 ----> O2 + ....... (2) KMnO4 ----> O2 + .......... + ............. (3) H2 + ........ ----> H2O (4) ....... + O2 ----> CaO (5) ....... + CO2 ---> CaCO3 + ...... (6) Na2O + .........
Đọc tiếp

@Thảo Phương Đề thi hóa trường t đây nè :))

Câu 1 : Trình bày tính chất hóa học của hidro. Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất ấy ?

Câu 2 : Hoàn thành các phương trình hóa học sau . Cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào ?

(1) KClO3 ----> O2 + .......

(2) KMnO4 ----> O2 + .......... + .............

(3) H2 + ........ ----> H2O

(4) ....... + O2 ----> CaO

(5) ....... + CO2 ---> CaCO3 + ......

(6) Na2O + ...... ---> NaOH

(7) P2O5 + ...... ---> H3PO4

Câu 3 : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch : natri hidroxit, kali clorua, canxi hidroxit, axit sunfuric

Câu 4 : Hãy gọi tên và phân loại các chất có CTHH sau : H2S ; HNO3 ; Fe2(SO4)3 ; SO3 ; NaHCO3 ; KOH ; NaH2PO4 ; NaCl ; FeO

Câu 5 : Cho 2,7g nhôm tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch H2SO4

a) Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối thu được

b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng

Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn 2,3g 1 kim loại chưa biết vào nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Xác định tên kim loại.

- Tin nổi ko, làm trong 45' đấy ^^

5
25 tháng 4 2018

Câu 1 : Trình bày tính chất hóa học của hidro. Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất ấy ?

+ Tác dụng với oxi

\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)

+ Tác dụng với oxit kim loại

\(ZnO+H_2\underrightarrow{t^0}Zn+H_2O\)

Câu 2 : Hoàn thành các phương trình hóa học sau . Cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào ?

(1) \(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)

(2) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

(3) \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)

(4) \(2Ca+O_2\underrightarrow{t^0}2CaO\)

(5) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\underrightarrow{t^0}CaCO_3+H_2O\)

(6) \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

(7) \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

Câu 3 : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch : natri hidroxit, kali clorua, canxi hidroxit, axit sunfuric

+ Nhúng quỳ tím vào các dung dịch

- Nếu dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh → đó là NaOH,Ca(OH)2

- Nếu dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ → đó là \(H_2SO_4\)

- Nếu quỳ tím ko đổi màu → đó là KCl

+ Phân biệt NaOH và Ca(OH)2 : Sục khí CO2 vào hai dung dịch

- Nếu dung dịch nào xuất hiện vẩn đục màu trắng → đó là Ca(OH)2

- Nếu ko có hiện tượng gì → đó là NaOH

Câu 4 : Hãy gọi tên và phân loại các chất có CTHH sau : H2S ; HNO3 ; Fe2(SO4)3 ; SO3 ; NaHCO3 ; KOH ; NaH2PO4 ; NaCl ; FeO

+ Oxit : \(SO_3:\) Lưu huỳnh trioxit \(FeO\) : Sắt (II) oxit + Axỉt \(H_2S\) : Hidro sunfua \(HNO_3:\) Axit nitric + Bazo \(KOH:\) Kali hidroxit + Muối \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) : Sắt (III) sunfat : Muối trung hòa \(NaHCO_3\) : Natri hidrocacbonat : Muối axit \(NaH_2PO_4\) : Natri dihidrophotphat : Muối axit \(NaCl\) : Natri clorua

Câu 5 : Cho 2,7g nhôm tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch H2SO4

a) Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối thu được

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

200 ml = 0,2 l

\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PTHH : \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

Theo PTHH : \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,05.342=17,1\left(g\right)\)

b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng

Theo PTHH : \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(mol\right)\)

Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn 2,3g 1 kim loại chưa biết vào nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Xác định tên kim loại.

Gọi tên kim loại là A có hóa trị x

\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

PTHH : \(2A+2xH_2O\rightarrow2A\left(OH\right)_x+xH_2\)

Theo PTHH : \(n_A=\dfrac{2}{x}.n_{H_2}=\dfrac{0,1}{x}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_A=\dfrac{m}{n}=2,3:\dfrac{0,1}{x}=23x\left(g/mol\right)\)

Thử các gtri của x

+ Nếu x = 1 → \(M_A=23\) ( t/m) → A là Natri

+ Nếu x = 2 → \(M_A=46\) ( Ko t/m )

+ Nếu x = 3 → \(M_A=69\) ( ko t/m )

Vậy A là Natri ( Na )

25 tháng 4 2018

Oh My got!!Để t làm thử!!Bạn nào thích có thể làm thử đi

20 tháng 4 2018

2)

1.2Na + 2H2O ---.>2NaOH+H2

2.CO2 + H2O --->H2CO3

3. P2O5 + 3H2O--->2H3PO4

4. BaO + H2O--->Ba(OH)2

5. Fe3O4 + 4H2 --->3Fe+4H2O

6. CuO + H2 --->Cu+H2O

7. 2Al + 6HCl --->2AlCl3+3H2

8. Fe + H2SO4 --->FeSO4+H2

20 tháng 4 2018

Oxit axit:

P2O5:Diphotpho pentaoxit

CO2:cacbon dioxit

Axit:

HNO3: Axit nitric

H2SO4: axit sunfuric

Hcl: axit clohidric

H2S:Hidro sunfua

H2SO3:Axit sunfuro

H3PO4: Axit photphoric

Bazơ:

Fe(OH)2

Al(OH)3

Ca(OH)2

KOH

Oxit bazơ

FeO

CaO

CuO

Muối:

CuCO3

K2HPO4

CuSO4

AgNO3

Ca(HPO4)2