K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 1 2019

Đáp án C

Phong hóa lí học phá vỡ các đá gốc thành những mảnh vụn mà không làm thay đổi thành phần hóa học củaa đá. Băng, nước, nước khe nứt là các tác nhân gây phong hóa lí học chính do gây ra một lực tác động làm nở ra, mở rộng các khe nứt trong đá khiến đá vỡ ra thành các mảnh vụn. Giãn nở vì nhiệt cũng gây nên tác động giãn căng và co lại dưới sự ảnh hưởng của việc nhiệt độ tăng lên hay giảm đi cũng giúp cho quá trình phong hóa cơ học diễn ra nhanh hơn.

22 tháng 12 2021
  • Phong hoá sinh học là sự phá huỷ đá và các khoáng vật dưới tác động của sinh vật như các vi khuẩn. nấm, rễ cây… Các sinh vật này làm cho đá và khoáng vật vừa bị phá huỷ về mặt cơ giới vừa bị phá huỷ về mặt hoá học.
  • Các sản phẩm của quá trình phong hoá một phần bị nước hoặc gió cuốn đi, phần còn lại phủ trên bề mặt đá gốc tạo thành lớp vỏ phong hoá, tạo ra vật liệu cho quá trình vận chuyển và bồi tụ.
28 tháng 12 2021

C

28 tháng 12 2021

C

17 tháng 10 2019

Đáp án: D

28 tháng 3 2018

Đáp án D

3 tháng 9 2021

đáp án d nha bạn

1. Câu nào sau đây đúng?A.                Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡB.                Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡC.                Trong phản ứng hoá học,  các phân tử được bảo toànD.                Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ2. Các câu sau, câu nào sai?A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến...
Đọc tiếp

1. Câu nào sau đây đúng?

A.                Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ

B.                Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ

C.                Trong phản ứng hoá học,  các phân tử được bảo toàn

D.                Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ

2. Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi
B. Trong PTHH, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau
C. Trong phản ứng hóa học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi
3. Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. NO2                   B.O3                       C. SO2                           D. NH3
4. Cacbon và oxi tác dụng với nhau tạo thành khí cacbonic. Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?  
A. 2C + O2 -> 2CO2      B. C  + 2O -> CO2      C. C + O2 -> 2CO2       D. C  + O2 -> CO2
5. Trong 40 g CuO có bao nhiêu phân tử CuO?
A. 4,6.1023 phân tử         B.3,01 .1023 phân tử       C.  6,02.1023 phân tử          D. 6,2.1023 phân tử
6. Câu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
B. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
D. Trong phản ứng hoá học,  các phân tử được bảo toàn
7. Dãy gồm toàn các đơn chất :
A. MgBr2, N2, P2O3 , CuO.    C. Cl2 , O2 ,HF , NO2
B. C , S , Cl2, O2    D.  H2SO4 , HCl ,CaO , O2
8. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau :
    Zn  +  HCl                       ZnCl2  +  H2    . Tỉ lệ số nguyên tử Zn và số phân tử HCl là :
  A. 1 : 3    B.   2 : 2    C.  1 : 2    D.  2 : 1
9. Cho 2,8g Fe tác dụng với dung dịch 4,9g axit sunfuric H2SO4 tạo ra sắt (II) sunfat FeSO4 và 0,1g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là:
A. 7,7g                  B.7,6 g                      C. 7,8 g                  D. 7,9 g
10. Hợp chất của nguyên tố X với nhóm CO3 hoá trị II là X2CO3. Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là:
A. X3Y                   B. X3Y2                   C. XY3                   D. X2Y3
11. Dựa vào dấu hiêụ nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?
A. Hình dạng của phân tử                          B. Nguyên tử cùng loại hay khác loại
C. Số lượng nguyên tử trong phân tử        D. Kích thước của phân tử 
12. Cho CTHH dạng chung của hợp chất sau: Cax(PO4)y biết Ca và PO4 có hóa trị lần lượt II, III. Theo quy tắc hóa trị ta có thể xác định chỉ số x,y của CTHH hợp chất trên là:
A. x=3, y=2          B. x=2, y =3        C. x=2, y=2         D. x=1, y=1
13. Mol là lượng chất có chứa
A. 6.1021 nguyên tử (phân tử)        C. 6.1022 nguyên tử (phân tử)
B. 6.1023 nguyên tử (phân tử)        D. 6.1024 nguyên tử (phân tử) 
14. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó ở đktc, thể tích mol các chất khí đều bằng:
A. 2,24 lít        B. 22,4 ml        C. 22,4 lít        D. 2240 ml
15.  Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý
             a. Hiện tượng thủy triều                         b. Băng tan
             c. Nến cháy bị nóng chảy                       d. Nước chảy đá mòn
             e. Đốt cháy lưu huỳnh sinh ra khí lưu hình đioxit
A. Tất cả đáp án                B. a, b, c đúng
C. a, b đúng                       D. c, d, e đúng
16. Câu nào sau đây đúng?
E.    Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
F.    Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
G.    Trong phản ứng hoá học,  các phân tử được bảo toàn
H.    Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
17. Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi
B. Trong PTHH, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau
C. Trong phản ứng hóa học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi
18. Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí nitơ (N2)                             B. Khí cacbon oxit (CO)
C. Khí nitơ đioxit (NO2)                D.Khí metan (CH4)
19. Đốt nhôm trong khí oxi (O2) thu được nhôm oxit (Al2O3). Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. 2Al + O2   Al2O3                    B.  Al + O2   AlO3    
C. 2Al + 3O2  Al2O3                  D. 4Al + 3O2  2Al2O3   
20. Trong 1,5 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?
A. 9,03.1023                      B. 9.1023              C. 6,02.1023                   D. 18,06.1023
21. Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A.    Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
B.    Số nguyên tử trong mỗi chất
C.    Số phân tử trong mỗi chất
D.    Số nguyên tố tạo ra chất

0
13 tháng 5 2017

Lời giải:

Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit, có dạng mạch thẳng. Cấu trúc bậc 1 không có các liên kết hiđro, nên ít bị ảnh hưởng nhất.

Đáp án cần chọn là: A

23 tháng 11 2021

A. Là trạng thái không ổn định tự nhiên của hệ sinh thái, phá vỡ sự cân bằng của hệ sinh thái, làm gia tăng, giảm, thậm chí tuyệt chủng các thành phần trong hệ sinh thái.

25 tháng 6 2019

Chọn đáp án D

D bạn nhé

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
26 tháng 8 2023

Alkene và alkyne là hai loại hợp chất hữu cơ chứa các liên kết đôi và ba phân tử tương ứng. Chúng đóng vai trò rất quan trọng trong các lĩnh vực sản xuất, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hóa học khác nhau, ví dụ:

- Sản xuất nhựa: Alkene là một thành phần chính trong quá trình sản xuất nhựa. Ví dụ, etylen (C2H4) được sử dụng để sản xuất polyethylene, một loại nhựa phổ biến được sử dụng trong các sản phẩm từ các túi mua sắm đến ống dẫn nước.

- Sản xuất sợi: Alkene cũng được sử dụng để sản xuất sợi nh kun tơ và sợi tổng hợp khác. Ví dụ, etylen được sử dụng để sản xuất polyethylene terephthalate (PET), một loại polymer được sử dụng để làm chai nước đóng chai và áo phông.

- Sản xuất thuốc nhuộm: Alkene được sử dụng trong sản xuất các loại thuốc nhuộm và mực in. Ví dụ, etylen được sử dụng để sản xuất các chất tạo màu tổng hợp như phthalocyanine green.