K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11 2018

Đáp án B

Giải thích:

A. attract attention: thu hút sự chú ý

B. focus (attention) on something: tập trung sự chú ý vào

C. draw attention to: hướng sự thu hút tới

D. devote attention to something: tập trung vào

Dịch nghĩa: Tại sao họ không tập trung chủ ý vào việc nghiên cứu bằng chứng thay vì hỏi những người qua đường?

15 tháng 5 2017

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

A. attract attention: thu hút sự chú ý

B. focus (attention) on something: tập trung sự chú ý vào

C. draw attention to: hướng sự thu hút tới

D. devote attention to something: tập trung vào

Dịch nghĩa: Tại sao họ không tập trung chú ý vào việc nghiên cứu bằng chứng thay vì hỏi những người qua đường?

31 tháng 7 2017

Đáp án : C

Focus something on something/Ving = tập trung cái gì vào cái gì, việc gì

14 tháng 12 2019

Đáp án A

10 tháng 11 2017

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

Thành ngữ: be very set in sb’s ways (không muốn thay đổi nếp sống cũ)

Phân biệt:

- routine (n): the normal order and way in which you regularly do things

- habit (n): the thing that you do often and almost without thinking, especially something that is hard to stop doing.

Tạm dịch: Nhiều người già không muốn thay đổi. Họ không muốn thay đổi nếp sống cũ.

Chọn D

14 tháng 2 2018

Đáp án A

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải thích:

To encourage sth/sb to do sth: khuyến khích cái gì/ai làm việc gì

Tạm dịch: Các huấn luyện viên khuyến khích động vật chơi, nhưng voi tạo ra bài hát của mình; chúng không chỉ sao chép huấn luyện viên hay những người khác.

4 tháng 10 2018

Đáp án D

Giải thích: chúng ta có cấu trúc would like to do sth mang nghĩa thích làm điều gì đó.

2 tháng 11 2019

Đáp án D

Giải thích: chúng ta có cấu trúc would like to do sth mang nghĩa thích làm điều gì đó.

25 tháng 4 2019

Đáp án là D. Cấu trúc: allow + V-ing: cho phép làm gì.. Nếu sau động từ có tân ngữ: allow +someone + to V: cho phép ai làm gì

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.