K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7 2019

Đáp án A

Giải thích:

Hear something Verb: nghe từ đầu đến cuối, hoặc nghe những cái ngắn, nhanh

Hear something V-ing: nghe một đoạn giữa chừng, chỉ một phần rất ngắn của cái gì đó dài.

Vì tiếng chuông kêu là một tiếng ngắn nhanh nên ta dùng hear the bell ring.

Dịch nghĩa: Có thông báo từ Hiệu trưởng là các sinh viên sẽ không nghe thấy chuông kêu trong tuần này vì nó đã hỏng.

26 tháng 9 2017

Đáp án A Hear + N + V = nghe thấy cái gì/ai đó làm gì. Hear + N + Ving = nghe thấy cái gì/ai đó đang làm gì; nghe được một lúc ngắn trong cả quá trình việc đó diễn ra

28 tháng 11 2017

Đáp án A

Dịch: - Đã có thông báo về chuyến bay lúc 8h tới Paris chưa?

        - Chưa đâu.

26 tháng 3 2017

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

A. Otherwise: mặt khác, nếu không                        B. Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó

C. Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy                          D. On the other hand: mặt khác

Tạm dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Ngoài ra, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu.

7 tháng 4 2018

Đáp án C.

22 tháng 6 2017

Đáp án B

Giải thích: Ở đây so sánh từ chỉ dẫn và học từ sách giáo khoa, học sinh đến học được ngang nhau nên ta dùng cấu trúc so sánh ngang bằng as adj/adv as. Việc học được nhiều hay ít không thể đếm bằng con số một, hai nên không dùng many được mà phải dùng much.

So/ such...that: quá...đến nỗi mà

Dịch nghĩa: Nghiên cứu chỉ ra rằng, học sinh, đặc biệt là học sinh cấp 3 và sinh viên đại học, có thể học cũng như làm nhiều từ những chỉ dẫn và sách giáo khoa.

22 tháng 10 2019

Đáp án C

Giải thích:

To be back: quay trở lại

Dịch nghĩa. Helen đã ra ngoài rồi, cô ấy sẽ không quay trở lại cho đến tận nửa đêm.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

26 tháng 3 2017

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Giải thích:

A. scorn (n): sự khinh bỉ, sự khinh miệt                 B. blame (n, v): sự đổ lỗi, đổ lỗi

C. disapproval (n): sự không tán thành                   D. hatred (n): lòng căm ghét

Cum từ cố định “pour scorn on somebody”: dè bỉu/ chê bai ai đó

Tạm dịch: Truyền thông địa phương dè hỉu ngài Thị trưởng vì giải tán hội đồng thành phố.

21 tháng 4 2017

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. rumor /’ru:mə/ (n): đồn đại

B. news /nju:z/ (n): tin tức

C. coverage /’kʌv(ə)ridʒ/ (n): việc đưa tin về những sự kiện

D. gossip /’ gɒsip/ (n): chuyện ngồi lê đôi mách, chuyện tầm phào, tin đồn nhảm

Tạm dịch: Không có tí sự thật nào trong lời đồn đại rằng Margaret đã mất việc.

19 tháng 4 2017

Đáp án B

Dịch: Bảng chữ cái chữ nổi là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử loài người.