K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 5 2019

Đáp án B

Giải thích:

A. go out: ra ngoài

B. go off: nổ bom, (đồng hồ, chuông) rung, kêu

C. come about: xảy ra

D. ring off: cúp máy

Dịch nghĩa: Mọi người trong ngôi nhà đó tỉnh giấc khi nghe thấy tiếng chuông chống trộm kêu lên.

2 tháng 4 2019

Đáp án B.

  A. Went out = quá khứ của to go out: đi ra ngoài, đi chơi

  B. Went off = quá khứ của to go off: chuông reo ầm ĩ

  C. Came about = quá khứ của to come about: xảy ra

  D. Rang = quá khứ của to ring: chuông reo (không dùng với off)

Đáp án chính xác là đáp án B.

Tạm dịch: Mọi người trong nhà tỉnh dậy khi chuông chng trộm reo ầm ĩ.

16 tháng 4 2019

Đáp Án D.“Go off” có thể có nhiều nghĩa. Tuy nhiên căn cứ vào ngữ cảnh của câu này, “go off” = “ring”, nghĩa là “reo, kêu”.

A. fall (v): rơi
B. explode (v): nổ
C. call (v): gọi

Dịch câu: Khi chuông báo kêu, mọi người bình tĩnh tiến đến lối thoát hiểm khẩn cấp.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 17. The fire alarm went off  when smoke rose.                A.    exploded                     B. shouted                       C. rang                        D. burned Question 18.  After a short break for tea, they went on working.              A.      began                           B. continued                    C....
Đọc tiếp

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 17. The fire alarm went off  when smoke rose.

                A.    exploded                     B. shouted                       C. rang                        D. burned

 Question 18.  After a short break for tea, they went on working.

              A.      began                           B. continued                    C. delayed                D. harrowed

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 19. At weekend, the city is always packed with people.

                     A. crowded                       B. uncrowded                    C. full                       D. busy

Question 20. Once you’ve finished studying, you can go on watching TV.

                      A. continue                        B. keep                              C. stop                      D. start

Question 3.  Susanne got a bad mark for her math test. She must have been downhearted.

                A. relaxing                              B. happy                            C. disappointed        D. interested

Question 4 . They decided to demolish the building because it was unsafe.

                      A. pulled down                 B. took on                          C. got on with          D. went down

2
1 tháng 11 2021

1 A

2 B

3 B

4 C

5 B

6 B

1 tháng 11 2021

17. a

18. d

19. a

20. c

câu 21 và 22 k gạch từ ạ

3 tháng 3 2018

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Khi đồng hồ báo thức reo, anh ấy tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa. Chúng ta có các đơn đơn vị đo lường về thời gian, tiền, khoảng cách được xem là danh từ số ít

=> dùng mạo từ a/an => dùng another

25 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Cách dùng other, others, the others, another

Giải thích:

- Another + danh từ số ít (singular noun): một cái khác

Another + số lượng + đơn vị đo

Ex: another 15 minutes (15 phút nữa), another 20 years (20 năm nữa), …

- others = other + danh từ đếm được số nhiều: những cái khác (không đi kèm với danh từ)

- the others: những cái còn lại (không đi kèm với danh từ)

- the other + (N số ít): cái còn lại

Tạm dịch: Khi chuông báo thức kêu, anh tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa. 

29 tháng 5 2018

Đáp án B

Cấu trúc: No sooner + had + S + PII … than + S + V (past) …: vừa mới… thì…

Dịch: Tên trộm vừa mới chạm vào chiếc xe thì chuông cảnh báo reo lên

18 tháng 12 2019

Đáp án B

Kiến thức: Đảo ngữ với No sooner...than...( ngay khi...thì...)

No sooner had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2

Tạm dịch: Ngay khi tên trộm chạm vào ô tô của tôi thì chuông báo động reo lên.

25 tháng 10 2018

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích: Công thức: No sooner + had + S1 + Ved/V3 than S2 + Ved/V2 (…vừa mới...thì…)

Tạm dịch: Họ rời khỏi phòng hòa nhạc. Chuông báo cháy đã kêu ngay sau đó.

  A. Họ rời khỏi phòng hòa nhạc ngay khi chuông báo cháy kêu.

  B. Chuông báo cháy đã kêu trước khi họ rời khỏi phòng hòa nhạc.

  C. Họ đang rời khỏi phòng hòa nhạc thì chuông báo cháy kêu.

  D. Họ vừa mới rời khỏi phòng hòa nhạc thì chuông báo cháy kêu.

Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa.

Chọn D

9 tháng 1 2017

Đáp án C

Giải thích:

As/ since/ because + mệnh đề: vì. ..

A sai vì hai chủ ngữ không cùng mệnh đề nên không rút gọn về dạng V_ing được.

B không sai ngữ pháp nhưng vì thiếu từ nối nên câu không liên kết, D sai vì as đi với mệnh đề, không thể dùng chỉ có danh từ được.

Dịch nghĩa. Vì trời hôm đó nóng nên chúng tôi đi bơi.